Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 64, 65, 66

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 64, 65, 66 với lời giải chi tiết. Câu 3 : Trong số 5 371 907 : a) Chữ số 5 thuộc hàng …… lớp …… ; b) Chữ số 9 thuộc hàng …… lớp ……


Bài 1

Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, tìm số ô được tô màu và tổng số ô. Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số ô được tô màu và mẫu số là tổng số ô.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Viết tỉ số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): 

\(a\)

\(b\)

Tỉ số của \(a\) và \(b\)

Tỉ số của \(b\) và \(a\)

\(3l\)

\(4l\)

\(\dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{4}{3}\)

\(3kg\)

\(7kg\)

 

 

\(9\)

\(10\)

 

 

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Tương tự, tỉ số của \(b\) và \(a\) là \(b:a\) hay \(\dfrac{b}{a}\) (\(a\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

\(a\)

\(b\)

Tỉ số của \(a\) và \(b\)

Tỉ số của \(b\) và \(a\)

\(3l\)

\(4l\)

\(\dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{4}{3}\)

\(3kg\)

\(7kg\)

 \(\dfrac{3}{7}\)

 \(\dfrac{7}{3}\)

\(9\)

\(10\)

 \(\dfrac{9}{10}\)

\(\dfrac{10}{9}\) 

 


Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Trong số 5 381 907:

a) Chữ số 5 thuộc hàng …… lớp ……

b) Chữ số 9 thuộc hàng …… lớp ……

Phương pháp giải:

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn ...

- Áp dụng lý thuyết về lớp:

+ Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

+ Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

+ Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng chục triệu.

Lời giải chi tiết:

Trong số 5 381 907:

a) Chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

b) Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.


Bài 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

a) 5km2 = …… m2

b) 23m2 73dm2 = …… dm2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi đơn vị đo diện tích: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000{m^2}\,;\,1{m^2} = 100d{m^2}\).

Lời giải chi tiết:

a) 5km2 = 5 000 000m2

b) 23m2 73dm2 = 2373dm2


Bài 5

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Trong các phân số \(\dfrac{3}{4};\dfrac{9}{8};\dfrac{{19}}{{24}};\dfrac{{11}}{{11}};\dfrac{{17}}{{13}};\dfrac{{29}}{{29}}\), các phân số bé hơn 1 là:.........

Phương pháp giải:

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Lời giải chi tiết:

Trong các phân số đã cho, các phân số bé hơn \(1\) là: \(\dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\,\dfrac{{19}}{{24}}\).


Bài 6

Rút gọn các phân số:

\(\dfrac{{12}}{{36}} =  \ldots \)                                \(\dfrac{{78}}{{45}} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{{12}}{{36}} = \dfrac{{12:12}}{{36:12}} = \dfrac{1}{3}\)                            \(\dfrac{{78}}{{45}} = \dfrac{{78:3}}{{45:3}} = \dfrac{{26}}{{15}}\)


Bài 7

Tính:

\(\dfrac{3}{5} + \dfrac{7}{{15}} =  \ldots \)

\(\dfrac{{13}}{{17}} + \dfrac{{31}}{{34}} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{3}{5} + \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{9}{{15}} + \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{{16}}{{15}}\)                                           \(\dfrac{{13}}{{17}} + \dfrac{{31}}{{34}} = \dfrac{{26}}{{34}} + \dfrac{{31}}{{34}} = \dfrac{{57}}{{34}}\)


Bài 8

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành dưới đây có cùng diện tích. Chu vi của hình chữ nhật là:

A. 48cm                     B. 14cm                    C. 28cm                     D. 32cm

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng với đáy.

- Muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình bình hành đó là:

             \(12 \times 4 = 48\,\,(c{m^2})\)

Vì hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau nên hình chữ nhật có diện tích là \(48c{m^2}\).

Chiều dài của hình chữ nhật là:

             \(48:6 = 8\,\,(cm)\)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

              \((8 + 6) \times 2 = 28\,\,(cm)\)

                               Đáp số: \(28cm\).

Chọn C.


Bài 9

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Biểu đồ dưới đây nói về diện tích của ba vườn quốc gia:

a) Theo biểu đồ trên, vườn quốc gia có diện tích nhỏ nhất là: ……

b) Diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng nhiều hơn diện tích vườn quốc gia Cúc Phương là …… km2.

Phương pháp giải:

- Quan sát biểu đồ để tìm diện tích của mỗi vườn quốc gia, sau đó so sánh các diện tích để tìm vườn quốc gia có diện tích nhỏ nhất.

- Muốn biết diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng nhiều hơn diện tích vườn quốc gia Cúc Phương bao nhiêu ki-lô-mét vuông ta lấy diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng trừ đi diện tích vườn quốc gia Cúc Phương.

Lời giải chi tiết:

a) Quan sát biểu đồ ta thấy: diện tích vườn quốc gia Bạch Mã là \(220k{m^2}\); diện tích vườn quốc gia Cúc Phương là \(222k{m^2}\); diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng là \(1233k{m^2}\).

Mà \(220k{m^2} < 222k{m^2} < 1233k{m^2}\).

Vậy vườn quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Bạch Mã.

b) Diện tích vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng nhiều hơn diện tích vườn quốc gia Cúc Phương số ki-lô-mét vuông là:

              \(1233 - 222 = 1011\,\,(k{m^2})\)


Bài 10

Giải bài toán:

Ba đội sửa đường, đội 1 sửa được đoạn đường dài 4850m, đội 2 sửa được đoạn đường bằng \(\dfrac{4}{5}\) đoạn đường của đội 1, đội 3 sửa được đoạn đường bằng mức trung bình của đội 1 và đội 2. Hỏi đội 3 sửa đoạn đường dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Tính độ dài đoạn đường đội 2 sửa được ta lấy độ dài đoạn đường đội 1 sửa được nhân với \(\dfrac{4}{5}\), hay lấy \(4850m\) nhân với \(\dfrac{4}{5}\).

- Tính độ dài đoạn đường đội 3 sửa được ta lấy tổng độ dài đoạn đường đội 1 và đội 2 sửa được chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Đội 2 sửa được đoạn đường dài số mét là:

\(4850 \times \dfrac{4}{5} = 3880\;(m)\) 

Đội 3 sửa được đoạn đường dài số mét là:

\((4850 + 3880):2 = 4365\;(m)\)

              Đáp số: \(4365m\).

Bài giải tiếp theo