Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 5, 6
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 19 câu 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp ...
Bài 1
Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp :
Đọc |
Viết |
Ba trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông |
|
Chín nghìn năm trăm ki-lô-mét vuông |
|
|
707km2 |
|
503 000km2 |
Phương pháp giải:
Đọc (hoặc viết) số đo diện tích trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo diện tích sau.
Lời giải chi tiết:
Đọc |
Viết |
Ba trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông |
325km2 |
Chín nghìn năm trăm ki-lô-mét vuông |
9500km2 |
Bảy trăm linh bảy ki-lô-mét vuông |
707km2 |
Năm trăm linh ba nghìn ki-lô-mét vuông |
503 000km2 |
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1km2 = ……. m2
13km2 = ……. m2
1 000 000m2 = ……. km2
7 000 000m2 = ……. km2
b) 1m2 = ……. dm2
4m2 32dm2 = ……. dm2
1dm2 = ……. cm2
96dm2 3cm2 = ……. cm2
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất: 1km2 = 1000000m2 ; 1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2.
Lời giải chi tiết:
a) 1km2 = 1 000 000m2
13km2 = 13 000 000m2
1 000 000m2 = 1km2
7 000 000m2 = 7km2
b) 1m2 = 100dm2
4m2 32dm2 = 432dm2
1dm2 = 100cm2
96dm2 3cm2 = 9603cm2
Bài 3
Cho biết diện tích của ba tỉnh Việt Nam (theo số liệu thống kê năm 2011) như sau:
Tỉnh |
Thừa Thiên - Huế |
Thanh Hóa |
Khánh Hòa |
Diện tích |
5033km2 |
11132km2 |
5218km2 |
Viết tên các tỉnh trên theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh số đo diện tích của ba tỉnh Việt Nam rồi sắp xếp theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 5033km2 < 5218km2 < 11 132km2
Do đó, các tỉnh đã cho được sắp xếp theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn là Thừa Thiên - Huế ; Khánh Hòa ; Thanh Hóa.
Bài 4
Biểu đồ dưới đây cho biết số tiền mà khối lớp bốn đã quyên góp để ủng hộ các bạn ở vùng bị lũ lụt:
Dựa vào biểu đồ trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Lớp quyên góp được số tiền nhiều nhất là: …….
b) Cả ba lớp đã quyên góp được số tiền là: …….
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để tìm số tiền mà mỗi lớp quyên góp được, từ đó so sánh để tìm lớp nào quyên góp được nhiều tiền nhất.
Số tiền ba lớp quyên góp được = số tiền lớp 4A quyên góp + số tiền lớp 4B quyên góp + số tiền lớp 4C quyên góp.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát biểu đồ ta có: lớp 4A quyên góp được 830 000 đồng, lớp 4B quyên góp được 890 000 đồng và lớp 4C quyên góp được 790 000 đồng.
Mà: 790 000 đồng < 830 000 đồng < 890 000 đồng.
Do đó lớp 4B quyên góp được nhiều tiền nhất.
b) Cả ba lớp quyên góp được số tiền là:
830 000 + 890 000 + 790 000 = 2 510 000 (đồng)
Vậy:
a) Lớp quyên góp được số tiền nhiều nhất là lớp 4B.
b) Cả ba lớp đã quyên góp được số tiền là 2 510 000 đồng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 timdapan.com"