Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 63, 64 - Tuần 17 - Tiết 2
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 63, 64 - Tiết 2. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 - Tuần 17 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 4 tập 1
Bài 1
Trong các số: 90; 84; 175; 7633; 78540; 980675; 809501
a) Các số chia hết cho 2 là:……
b) Các số chia hết cho 5 là:……
c) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:…
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Giải chi tiết:
a/ Các số chia hết cho 2 là: 90; 84; 78 540.
b/ Các số chia hết cho 5 là: 175; 78 540; 980 675.
c/ Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 90; 78 540.
Bài 2
Viết chữ số thích hợp vào ô trống để:
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Giải chi tiết:
Bài 3
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Giải chi tiết:
a/ Số 870 221 chia hết cho 2 |
S |
b/ Số 907 438 không chia hết cho 2 |
S |
c/ Số 64 020 chia hết cho cả 2 và 5 |
Đ |
Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Một lớp có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 29 học sinh. Cô giáo chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc 5 học sinh thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.
Trả lời: Lớp học đó có……học sinh.
Phương pháp giải:
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Giải chi tiết:
Vì lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 29 học sinh nên số học sinh có thể là 30; 31; 32; 33 hoặc 34.
Vì khi chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc 5 học sinh thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh phải là số chia hết cho cả 2 và 5.
Trong các số 30; 31; 32; 33; 34 chỉ có số 30 chia hết cho cả 2 và 5 (vì có chữ số tận cùng là 0).
Vậy lớp học đó có 30 học sinh.
Vui học
Viết các số thích hợp vào ô trống
474 |
|
478 |
|
482 |
|
735 |
|
739 |
|
743 |
|
Phương pháp giải:
- Dãy trên là dãy các số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
- Dãy trên là dãy các số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
Giải chi tiết:
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 63, 64 - Tuần 17 - Tiết 2 timdapan.com"