Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 51, 52 - Tuần 13 - Tiết 2
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 51, 52 - Tiết 2. Luyện tập - Tuần 13 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 4 tập 1
Bài 1
Tìm x:
\(x : 28 = 602\)
\(x : 11 = 92\)
\(x : 206 = 171\)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Giải chi tiết:
\(\eqalign{
& x:28 = 602 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 602 \times 28 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16856 \cr} \)
\(\eqalign{
& x:11 = 92 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 92 \times 11 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1012 \cr} \)
\(\eqalign{
& x:206 = 171 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 171 \times 206 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 35226 \cr} \)
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
27 x 632 + 43 x 632
428 x 544 + 544 x 572
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của một số nhân với một tổng hoặc một hiệu rồi tính giá trị của biểu thức.
Giải chi tiết:
27 x 632 + 43 x 632
= (27 + 43) x 632
= 70 x 632 = 44 240
428 x 544 + 544 x 572
= (428 + 572) x 544
= 1000 x 544 = 544 000.
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10 kg = ….. yến
70 kg = ….. yến
80 yến = …..tạ
600 kg = ….. tạ
30 tạ = ….. tấn
8000 yến = …..tấn
b) 100 cm2 = ….. dm2
7200 cm2 = ….. dm2
5 m2 = ….. dm2
81 m2 = ….. dm2
900 dm2 = ….. m2
5400 dm2 = ….. m2
Phương pháp giải:
Đổi các đơn vị khối lượng rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
a/ 10kg = 1 yến
70kg = 7 yến
80 yến = 8 tạ
600kg = 6 tạ
30 tạ = 3 tấn
8000kg = 8 tấn
b/ 100cm2 = 1dm2
7200cm2 = 72dm2
5m2 = 500dm2
81m2 = 8100dm2
900dm2 = 9m2
5400dm2 = 54m2
Bài 4
Viết tiếp vào chỗ chấm:
một hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Gọi S là diện tích của hình chữ nhật đó.
a) Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là:
S = ………
b) Khi a = 10 cm và b = 6 m thì diện tích của hình chữ nhật là:
...
c) Khi a = 24 dm và b = 15 dm thì thì diện tích của hình chữ nhật là:
...
Phương pháp giải:
a/ Xác định chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật rồi viết công thức tính diện tích.
b/ Vận dụng công thức tính diện tích của câu a rồi tìm diện tích với chiều dài và chiều rộng đã cho.
Giải chi tiết:
a/ Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là: S = a x b
b/ Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (m2)
c/ Diện tích của hình chữ nhật là: 24 x 15 = 360 (dm2).
Vui học
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
666 666 gấp 111 111 bao nhiêu lần thì số cần tìm gấp 7 bấy nhiêu lần.
Giải chi tiết:
Vì 666 666 gấp 111 111 sáu lần nên số cần điền vào chỗ trống gấp 7 đúng 6 lần.
Vậy số cần điền vào ô trống là 42.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 51, 52 - Tuần 13 - Tiết 2 timdapan.com"