Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 43, 44 - Tuần 11 - Tiết 1

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 43, 44 - Tiết 1. Nhân với 10, 100, 1000,…Chia cho 10, 100, 1000,… Tính chất kết hợp của phép nhân - Tuần 11 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 4 tập 1


Bài 1

Tính:

\(\eqalign{
& 935 \times 10 = ........ \cr 
& 6749 \times 100 = ........ \cr 
& 609297 \times 1000 = ........ \cr 
& 760:10 = ...... \cr 
& 8000:100 = ...... \cr 
& 531000:1000 = ...... \cr} \)

Phương pháp giải:

- Phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba…chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Phép chia số tròn chục, tròn trăm… với 10; 100; … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba …chữ số 0 ở bên phải số đó.

Giải chi tiết:

935 × 10 = 9350 

6749 × 100 = 674 900

609297 × 1000 = 609 297 000

760 : 10 = 76

8000 : 100 = 80

531 000 : 1000 = 531


Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

50kg = ……….. yến                                    300kg = ………tạ

150 tạ = …….. tấn                                     5000g = …….kg

Phương pháp giải:

Đổi các số có chứa đơn vị đo khối lượng.

Chú ý: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.

Giải chi tiết:

50kg = 5 yến                                           300kg = 3 tạ

150 tạ = 15 tấn                                        5000g = 5kg.


Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 69 × 5 × 2 = ………

                     = ………

                     = ………

b) 346 × 25 × 4 = ………

                         = ………

                         = ………

c) 4 × 247 × 25 = ………

                        = ………

                        = ………

d) 25 × 86 × 40 = ………

                         = ………

                         = ………

e) 5 × 61 × 2 = ………

                     = ………

                     = ………           

f) 50 × 93 × 2 = ………

                      = ………

                      = ………

Phương pháp giải:

Nhân hai số tạo thành số tròn chục trước rồi nhân với số còn lại.

Giải chi tiết:

a/ 69 × 5 × 2 = 69 × 10

                     = 690

b/ 346 × 25 × 4 = 346 × 100

                         = 34600

c/ 4 × 247 × 25 = 4 × 25 × 247

                         = 100 × 247

                         = 24700

d/ 25 × 86 × 40 = 25 × 40 × 86

                         = 1000 × 86

                         = 86 000

e/ 5 × 61 × 2 = 5 × 2 × 61

                     = 10 × 61

                     = 610

g/ 50 × 93 × 2 = 50 × 2 × 93

                       = 100 × 93

                       = 9300.


Bài 4

Một cửa hàng có 15 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói hàng, mỗi gói hàng có 6 sản phẩm. Hỏi 15 kiện hàng đó có tất cả bao nhiêu sản phẩm ?

Phương pháp giải:

- Tìm số sản phẩm ở một kiện hàng.

- Tìm số sản phẩm ở 15 kiện hàng.

Giải chi tiết:

Mỗi kiện hàng có số sản phẩm là:

            10 × 6 = 60 (sản phẩm)

15 kiện hàng có số sản phẩm là:

            60 × 15 = 900 (sản phẩm)

                            Đáp số: 900 sản phẩm.

Bài giải tiếp theo
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 - trang 44, 45 - Tuần 11 - Tiết 2

Video liên quan