Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 9, 10

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 2 câu 1, 2, 3, 4 trang 9, 10 với lời giải chi tiết. Câu 1. Đặt tính rồi tính ...


Câu 1

Đặt tính rồi tính:

647 – 138

855 – 264
509 – 327 780 – 431

Phương pháp giải:

Thực hiện phép trừ các hàng lần lượt từ phải sang trái.

Chú ý số cần nhớ.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{647}\\{138}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,509}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{855}\\{264}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,591}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{509}\\{327}\end{array}}}{{\,\,\,\,182}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{780}\\{431}\end{array}}}{{\,\,\,\,249}}\)

Câu 2

Số?

Số bị trừ

963

872

850

 

453

Số trừ

371

 

243

535

360

Hiệu

 

491

 

147

 

Phương pháp giải:

- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

Lời giải chi tiết:

Số bị trừ

963

872

850

682

453

Số trừ

371

381

243

535

360

Hiệu

592

491

607

147

93


Câu 3

Giải bài toán theo tóm tắt:

Tóm tắt:

Có: 450l dầu

Đã bán: 170l dầu

Còn: ….. l dầu

Phương pháp giải:

- Tìm các thông tin bài toán đã cho và yêu cầu của bài toán

- Tìm cách giải và trình bày bài toán.

Lời giải chi tiết:

Còn lại số lít dầu là:

450 – 170 = 280 (l)

Đáp số: 280 l.


Câu 4

Giải bài toán: Một đội trồng rừng ngày thứ nhất trồng được 125 cây, ngày thứ hai trồng được ít hơn ngày thứ nhất 18 cây. Tính số cây đội trồng rừng đó trồng được trong ngày thứ hai.

Phương pháp giải:

Muốn tìm số cây trồng được trong ngày thứ hai thì em lấy số cây trồng được của ngày thứ nhất bớt đi 18 cây.

Lời giải chi tiết:

Số cây đội trồng rừng đó trồng được trong ngày thứ hai là:

125 – 18 = 107 (cây)

Đáp số: 107 cây.