Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 65, 66

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 18 đề thi học kì 1 trang 65, 66 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp ...


Bài 1

Viết vào chỗ chấm:

Đọc số

Viết số

Ba trăm ba mươi mốt

……..

……..

124

Năm trăm linh năm

……..

……..

806

Phương pháp giải:

Nhẩm lại cách đọc hoặc viết số trong phạm vi 1000 rồi điền vào chỗ trống trong bảng.

Lời giải chi tiết:

Đọc số

Viết số

Ba trăm ba mươi mốt

331

Một trăm hai mươi tư

124

Năm trăm linh năm

505

Tám trăm linh sáu

806


Bài 2

Số ?

Phương pháp giải:

- Muốn tính một số gấp lên bao nhiêu lần thì ta lấy số đó nhân với số lần.

- Muốn tính một số giảm đi bao nhiêu lần thì ta lấy số đó chia cho số lần.

Lời giải chi tiết:

4 × 6 = 24

24 : 8 = 3


Bài 3

Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó:

Phương pháp giải:

Tính giá trị của các phép toán nhân, chia rồi nối với kết quả thích hợp.

Lời giải chi tiết:

7 × 3 = 21

5 × 3 = 15

45 : 5 = 9

14 × 8 = 112


Bài 4

Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

Phương pháp giải:

Nhẩm lại cách xem giờ đã học rồi đọc giờ đồng hồ đang chỉ.

Lời giải chi tiết:


Bài 5

Tính:

\(265 - 13 \times 6 =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì em thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi đến phép tính cộng, trừ.

Lời giải chi tiết:

265 – 13 × 6 = 265 – 78

                     = 187


Bài 6

Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm

6m 5dm ….. 65dm

3m 7dm ….. 307cm

12dm 8cm ….. 128cm

2m 4cm ….. 250cm

Phương pháp giải:

- Đổi từng vế về đơn vị giống với vế còn lại.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

\(\underbrace {6m{\rm{ }}5dm}_{60dm + 5dm = 65dm} = 65dm\)

\(\underbrace {3m\,\,7dm}_{370cm} > 307cm\)

\(\underbrace {12dm\,\,8cm}_{128cm} = 128cm\)

\(\underbrace {2m\,\,4cm}_{204cm} < 250cm\)


Bài 7

Tìm \(x:\)

\(96:x = 8\)

Phương pháp giải:

Tìm số chia bằng cách lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}96:x = 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 96:8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12\end{array}\)


Bài 8

Nhà Hoa nuôi 35 con gà. Hôm nay mẹ đã bán đi \(\dfrac{1}{7}\)  số gà đó. Hỏi nhà Hoa còn lại bao nhiêu con gà?

Phương pháp giải:

- Tìm số gà mẹ đã bán.

- Tìm số gà còn lại của nhà Hoa.

Lời giải chi tiết:

Nhà Hoa đã bán đi số con gà là:

35 : 7 = 5 (con)

Nhà Hoa còn lại số con gà là:

35 – 5 = 30 (con)

Đáp số: 30 con.


Bài 9

Cho hình vuông ABCD và hình chữ nhật BMNC (xem hình vẽ). Hình chữ nhật BMNC có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết chu vi hình vuông ABCD là 28cm, tính chu vi hình chữ nhật BMNC.

Phương pháp giải:

- Tìm cạnh AD bằng cách lấy chu vi hình vuông chia cho 4.

- Tìm chiều dài của hình chữ nhật BMNC.

- Tìm chu vi của hình chữ nhật BMNC.

Lời giải chi tiết:

Độ dài cạnh của hình vuông ABCD là:

28 : 4 = 7 (cm)

Độ dài cạnh AD của hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật BMNC.

Chiều dài của hình chữ nhật BMNC dài là:

7 × 2 = 14 (cm)

Chu vi hình chữ nhật BMNC là:

(14 + 7) × 2 = 42 (cm)

Trả lời: Chu vi hình chữ nhật BMNC là 42 cm.


Bài 10

Nêu bài toán theo tóm tắt dưới đây rồi giải bài toán:

Phương pháp giải:

- Từ sơ đồ đã cho, đếm số phần bằng nhau, số liệu đã cho của các đại lượng và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải và trình bày bài toán.

Lời giải chi tiết:

Đề bài: Một cửa hàng có 125 kg gạo tẻ. Khối lượng gạo tẻ gấp 5 lần khối lượng gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ ?

Giải

Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

125 : 5 = 25 (kg)

Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ là:

125 + 25 = 150 (kg)

Đáp số: 150 kg.

 

Bài giải tiếp theo