Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - trang 40, 41 - Tuần 12 - Tiết 1
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 40, 41 - Tiết 1 - Tuần 12 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tập 1
Lời giải chi tiết
Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Hoa Giấy và Hoa Cúc
Trước cửa ngôi nhà có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cô Hoa Giấy nhút nhát và cô Hoa Cúc xinh đẹp.
Cô Hoa Giấy suốt ngày mặc chiếc áo xanh thẫm, còn cô Hoa Cúc thì lộng lẫy trong chiếc áo lá xanh hoa vàng mượt như nhung. Đêm ngày cô soi gương, thoa phấn lên những cánh hoa của mình. Phải công nhận là cô thoa phấn rất khéo. Cô đã xinh lại còn xinh hơn.
Còn cô Hoa Giấy thì chẳng có lấy mộ bông hoa. Tranh thủ mùa ấm, đất mềm, cô đâm rễ xuống ngày một sâu, len lỏi rộng khắp phần đất của mình. Hoa Giấy thấy thương Hoa Cúc vì cô bám vào phần đất hời hợt quá. Nơi mình sống mà không gắn chặt mình vào thì làm sao mà bền vững được. Cô Hoa Giấy lựa lời nói với bạn:
- Hoa Cúc ơi, sao bạn không chịu khó đâm xuống đất một tí nữa cho chắc chắn, nhỡ gió bão...
Cúc bỏ chiếc gương xuống, bực dọc ngắt lời:
- Tôi có thân tôi lo. Cậu giỏi giang cậu hãy làm cậu xinh đẹp hơn nữa đi! Cúc lại soi gương và rướn những cánh hoa vàng rực rỡ lên hãnh diện.
Mùa khô đến lúc nào không biết. Từng đợt gió hầm hập nóng hổi thổi tới. Mặt đất nứt nẻ, khô cong. Lúc này Hoa Cúc mới giật mình hoảng hốt vứt bỏ gương lược đi, để cố cắm sâu rễ xuông s tìm nước. Nhưng đã muộn rồi, mặt đấ đã rắt chắc lại, khiến cô khát khô cổ.
Một ngày, hai ngày rồi ba ngày.
Hoa Cúc tàn dần, trong khi đó Hoa Giấy lại làm nên một sự kì diệu. Khắp các cành nở đầy những bông hao phớt hồng giản dị nhưng tuyệt đẹp.
(Theo Nguyễn Thu Hương)
a) Câu văn nào trong bài cho thấy hoa cúc là một cô nàng hợm hĩnh?
b) Viết nội dung thích hợp vào bảng sau:
|
Việc làm vào mùa ấm, đất mềm |
Kết quả sau mùa khô |
Hoa Giấy |
|
|
Hoa Cúc |
|
|
c) Em hiểu câu: “Nơi mình sống mà không gắn chặt mình vào thì làm sao mà bền vững được” như thế nào?
Trả lời:
a. Đó là khi được Hoa Giấy góp ý thì Hoa Cúc đã bực dọc ngắt lời như sau:
“Tôi có thân tôi lo. Cậu giỏi giang hãy làm cho cậu xinh đẹp hơn nữa đi.”
b.
|
Việc làm vào mùa ấm, đất mềm |
Kết quả vào mùa khô |
Hoa Giấy |
Đâm rễ xuống ngày một sâu, len lỏi rộng khắp phần đất của mình. |
Giật mình hoảng hốt bỏ gương lược để cố đâm sâu rễ tìm nước nhưng mặt đất đã rắn lại khiến cô khát khô cả cổ rồi tàn dần. |
Hoa Cúc |
Đêm ngày soi gương, thoa phấn lên những cánh hoa của mình. |
Khắp cành nở đầy những bông hoa phớt hồng giản dị nhưng tuyệt đẹp. |
c. Đối với môi trường sống xung quanh mình cần phải có sự am hiểu, gắn kết và thắt chặt mối quan hệ thì mới có thể sống bền vững và tồn tại lâu dài được. Không nên sống theo lối sống hời hợt, chỉ biết đến bản thân mình.
Câu 2. Gạch dưới các quan hệ từ trong câu sau:
Sau cơn mưa, bầu trời như vừa dược gột rửa. Nắng thì tỏa những tia nắng vàng xuống trần gian còn gió và mây như vờn nhau trên lưng chừng núi.
Phương pháp:
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Trả lời:
Sau cơn mưa, bầu trời như vừa được gột rửa. Nắng thì toả những tia vàng xuống trần gian còn gió và mây như vờn nhau trên lưng chừng núi.
Câu 3. Chọn quan hệ từ và, bằng, của, nhưng điền vào chỗ trống thích hợp:
a) Bé là niềm hạnh phúc ........ cả gia đình.
b) Tháng chín, nắng vẫn còn ........ không gay gắt.
c) Chúng tôi đã hoàn thành suất sắc công việc ........ trí tuệ ........ sự nỗ lực của mình.
Trả lời:
a. của
b. nhưng
c. bằng …. và
Câu 4. Tìm các cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau:
a) ........ bà con nông dân biết sử dụng khoa học kĩ thuật trong trồng trọt ........ làm rất tốt.
b) ........ sau cơn bão trường lớp đã bị hỏng ........ các bạn học sinh vùng lũ vẫn được đón ngày khai giảng tại ngôi trường dựng tạm.
c) ........ nghị lực phi thường ........ bác Ba đã biến vùng quê nghèo có nước sạc từ đầu nguồn theo máng dẫn về.
Phương pháp:
Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
- Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả
- Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản
- Không những….mà…; không chỉ…mà….:; Biểu thị quan hệ tăng tiến
Trả lời:
a. Vì ….nên
b. Vì ….nên
c. Nhờ ….mà
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - trang 40, 41 - Tuần 12 - Tiết 1 timdapan.com"