Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 11, 12
Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 3 câu 1, 2, 3, 4 trang 11, 12 với lời giải chi tiết. Câu 1. a Tìm và ghi lại từ ngữ cho thấy vẻ đẹp của mỗi sự vật vùng Tây Bắc
Câu 1
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Tây Bắc
Đã lâu lắm rồi Tây Bắc lại đón nhận thời tiết lạnh giá và khắc nghiệt đến như vậy. Nhưng tất cả điều này vẫn không làm cho Tây Bắc mất đi vẻ đẹp vốn có. Một Tây Bắc khác, đậm đà hơn, quyến rũ hơn và cũng ấm áp hơn trong lòng người lữ khách phương xa.
Những mảnh ruộng bậc thang xanh màu lúa trải dài, phủ kín những triền đồi. Len lỏi qua những góc núi là những con suối nhỏ ngày đêm róc rách, với làn nước trong vắt như dải lụa mềm của nàng tiên nào đó vô tình bỏ quên. Những con đường đèo quanh co uốn khúc, những nếp nhà sàn bé xíu nằm xa tít trong thung lũng, những vệt khói lam chiều mỏng mảnh của bếp nhà ai vắt ngang trời mây. Thật không đâ thơ mộng và đẹp như Tây Bắc lúc này.
Tôi ngỡ mình đang mơ và trong giấc mơ ấy, tôi lạc giữa chốn thiên đường. Một thế giới của nàng tiên, những loài hoa chưa một lần biết mặt, của những cây bàng, lộc vừng khẳng khiu đang đâm chồi nảy lộc giữa tiết trời xuân lạnh giá và của không gian tinh khiết trong trẻo vô cùng.
( Theo Internet)
a/ Tìm và ghi lại từ ngữ cho thấy vẻ đẹp của mỗi sự vật vùng Tây Bắc.
- Những mảnh ruộng bậc thang …….
- Những con suối ……........................
- Những con đường đèo …….............
- …………………………
- …………………………
- ………………………...
b/ Theo em, vì sao tác giả lại ngỡ mình đang lạc giữa chốn thiên đường?
c/ Tìm trong bài Tây Bắc rồi ghi lại một cặp từ đồng nghĩa, một cặp từ trái nghĩa.
Phương pháp giải:
a. Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2.
b. Em đọc kĩ đoạn văn cuối cùng.
c. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Lời giải chi tiết:
a.
- Những mảnh ruộng bậc thang: xanh màu lúa trải dài, phủ kín những triền đồi.
- Những con suối: len lỏi qua những góc núi, ngày đêm chảy róc rách, làn nước trong vắt như dải lụa mềm của nàng tiên nào đó vô tình bỏ quên.
- Những con đường đèo: quanh co uốn khúc.
- Những nếp nhà sàn: bé xíu, nằm xa tít trong thung lũng.
- Những vệt khói lam chiều: mỏng manh của bếp lửa nhà ai vắt ngang trời mây.
b. Tác giả lại ngỡ mình đang lạc giữa chốn thiên đường bởi vì nơi đây khiến cho tác giả có cảm giác đang được bước vào thế giới của những nàng tiên, những loài hoa chưa một lần biết mặt….
c.
- Một cặp từ trái nghĩa: lạnh giá - ấm áp
- Một cặp từ đồng nghĩa: nhỏ, bé xíu
Câu 2
Sắp xếp các từ sau vào ô trống trong bảng cho phù hợp:
Quân nhân, thợ điện, thợ mỏ, sĩ quan, bác sĩ, bác học, đại úy,
Kĩ sư, nhà buôn, tiểu thương, kiến trúc sư, nhà thơ, chiến sĩ.
Người trong quân đội hoặc công an |
Người là công nhân
|
Người là trí thức
|
Người làm nghề buôn bán
|
.......................... |
............................ |
........................... |
............................ |
............................ |
............................ |
............................ |
............................ |
............................ |
........................... |
........................... |
........................... |
........................... |
.................................. |
.................................. |
.................................. |
Phương pháp giải:
Em đọc thật kĩ các câu và sắp xếp vào các nhóm sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Người trong quân đội hoặc công an: quân nhân, sĩ quan, đại uý, chiến sĩ
- Người là công nhân: thợ điện, thợ mỏ
- Người là trí thức: bác sĩ, bác học, kĩ sư, kiến trúc sư, nhà thơ
- Người làm nghề buôn bán: nhà buôn, tiểu thương
Câu 3
Gạch dưới từ lạc nhóm trong các dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:
a/ thợ cầy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
- Tên nhóm từ là:……………………
b/ thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
- Tên nhóm từ là:……………………
c/ giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
- Tên nhóm từ là:……………………
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các nhóm rồi trả lời.
Lời giải chi tiết:
a. từ lạc: thợ rèn
Tên nhóm: Chỉ nông dân
b. Từ lạc: thủ công nghiệp
Tên nhóm: Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp
c. Từ lạc: nghiên cứu
Tên nhóm: Chỉ giới trí thức
Câu 4
Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong các câu sau:
a/ Làng tôi có lũy tre xanh xanh……………….
b/ Ba của Hòa là một công nhân trong nhà máy điện……………
c/ Chú chó đốm vẫy đuôi vui mừng khi gặp lại cô chủ……………
Phương pháp giải:
Con đọc kĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
a. Làng tôi có luỹ tre xanh xanh
-> Đồng nghĩa với từ làng là từ thôn hoặc bản
b. Ba của Hoà là một công nhân trong nhà máy điện.
-> Đồng nghĩa với từ ba là từ cha, bố,…
c. Chú chó đốm vẫy đuôi vui mừng khi gặp lại cô chủ.
- Đồng nghĩa với từ mừng quýnh là từ mừng rỡ, vui mừng
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 11, 12 timdapan.com"