Giải câu 1, 2, 3 trang 31, 32, 33

Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 tập 1 tuần 9 câu 1, 2, 3 trang 31, 32, 33 với lời giải chi tiết. Câu 2: Hãy tìm từ mang nghĩa sau và đặt câu với từ vừa tìm được.


Câu 1

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Bầu trời ngoài cửa sổ

        Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, chợt bay đến rồi bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên những ngọn cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bõng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên cao chót vót, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ. Tiếng chim lại như những chuỗi vàng lạc nắng bay đến với Hà. Lát sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.

(Theo Nguyễn Quỳnh)

a/ Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có những gì?

b/ Hoàn thành sơ đố sau:


c/ Từ búp vàng trong câu: Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những búp vàng được dùng để miêu tả?

d/ Em hình dung được điều gì qua câu: Đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hát như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ?

Phương pháp giải:

a. Em đọc kĩ phần đầu của đoạn văn

b. Em chú ý những chi tiết nói về hoạt động, hình dáng, màu sắc của chim vàng anh được nhắc tới trong đoạn văn.

c. Em đọc kĩ đoạn văn trong bài.

d. Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Bầu trời ngài cửa sổ của bé Hà có đầy ánh sáng và đầy màu sắc : đàn vàng anh và những cây bạch đàn chanh cao ngất.

b. Hoàn thành sơ đồ :

c. Từ búp vàng trong câu : Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ất bỗng chốc đâm những “búp vàng được dùng để miêu tả hình dáng của chim vàng anh.

d. Qua câu : Đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ, em hình dung ra một không gian tươi đẹp, quang đãng và vô cùng yên bình phía ngoài cửa sổ nhà bạn Hà.


Câu 2

Hãy tìm từ mang nghĩa sau và đặt câu với từ vừa tìm được:

Mong muốn, ước ao một cách thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

- Từ mang nghĩa trên là:

- Đặt câu với từ vừa tìm được:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ và làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Từ mang nghĩa trên là: mong ước

- Đặt câu với từ vừa tìm được:

Em mong ước sau này sẽ trở thành bác sĩ chữa bệnh cứu người.


Câu 3

Hãy tìm ví dụ minh họa cho:

- Ước mơ được đánh giá cao:

- Ước mơ bị đánh giá thấp:

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Ước mơ bị đánh giá cao: ước mơ giúp ích cho cuộc đời, ước mơ làm người có ích cho xã hội, ước mơ lành mạnh, ước mơ cao cả,…

- Ước mơ bị đánh giá thấp: ước mơ hão huyền, ước mơ viển vông