Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tập 1 - trang 32, 33, 34 - Tuần 9 - Tiết 1

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 32, 33, 34 - Tiết 1 - Tuần 9 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tập 1


Lời giải chi tiết

Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Bầu trời ngoài cửa sổ

Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, chợt bay đến rồi bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên những ngọn cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bõng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên cao chót vót, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ. Tiếng chim lại như những chuỗi vàng lạc nắng bay đến với Hà. Lát sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.

(Theo Nguyễn Quỳnh)

a) Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có những gì?

b) Hoàn thành sơ đố sau:

c) Từ búp vàng trong câu: Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những búp vàng được dùng để miêu tả?

d) Em hình dung được điều gì qua câu: Đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hát như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ?

Trả lời:

a) Bầu trời ngài cửa sổ của bé Hà có đầy ánh sáng và đầy màu sắc : đàn vàng anh và những cây bạch đàn chanh cao ngất.

b) Hoàn thành sơ đồ :

c) Từ búp vàng trong câu : Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ất bỗng chốc đâm những “búp vàng được dùng để miêu tả hình dáng của chim vàng anh.

d) Qua câu : Đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ, em hình dung ra một không gian tươi đẹp, quang đãng và vô cùng yên bình phía ngoài cửa sổ nhà bạn Hà.

Câu 2.

a) Khoanh vào chữ cái trước từ cùng nghĩa với từ ước mơ:

A. mong ước

B. ước ao

C. mơ ước

D. ước nguyện

E. mơ tưởng

G. mơ màng

H. mơ

I. mơ mộng

b) Hãy chọn một từ cùng nghĩa với từ ước mơ mà em thích nhất trong những từ vừa tìm được, đặt câu với từ đó.

Trả lời:

a) Những từ cùng nghĩa với từ ước mơ là : mong muốn, ước muốn, ước mong, ước ao, ước vọng.

b) Đặt câu:

 Em ước mong ông bà và bố mẹ có thật nhiều sức khỏe.

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước những ước mơ giúp ích cho con người:

a) Mơ ước cao đẹp

b) Mơ ước hão huyền

c) Mơ ước viển vông

d) Mơ ước lành mạnh

e) Mơ ước lành mạnh

g) Mơ ước chính đáng

Trả lời:

a) Mơ ước cao đẹp.

d) Mơ ước cao cả.

e) Mơ ước lành mạnh.

g) Mơ ước chính đáng.

Bài giải tiếp theo
Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tập 1 - trang 34, 35 - Tuần 9 - Tiết 2

Bài học bổ sung
Tập làm văn: Cốt truyện trang 42 SGK Tiếng Việt 4 tập 1

Video liên quan