Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 tập 1 - trang 40, 41 - Tuần 11 - Tiết 1

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 40, 41 Tiết 1 Tuần 11 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 tập 1


Lời giải chi tiết

Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Bộ lông mượn

       Vua loài chim là Phượng Hoàng ăn mừng sinh nhật. Trăm loài chim kéo đến chúc mừng. Con nào con nấy lông mượt, lộng lẫy. Chỉ riêng chú chim Cút là nghèo nàn, mặc bộ đồ nâu sồng xơ xác. Trời rét, Cút run cầm cập, luôn miệng kêu than. Phượng Hoàng thương tình ra lệnh cho chim Khách báo cho các loài chim mỗi con tặng cho Cút một chiếc lông.

       Lệnh truyền đi, trăm chim vui vẻ nghe theo, Cút liền có bộ áo đẹp rực rỡ. Từ đó, Cút sinh ra kiêu ngạo, đi đâu cũng nói rằng: “Sau Phượng Hoàng thì phải kể đến Cút”.

       Trăm chim tức giận, đòi lông lại. Thế là Cút chỉ còn lại bộ nâu sồng xơ xác, suốt ngày rụt cổ, nấp mình trong bụi cỏ không dám đi đâu, miệng kêu “cun cút” nghe rất thảm.

(Sưu tầm)

a) Ngày sinh nhật Phượng Hoàng, Cút xuất hiện trong bộ lông như thế nào?

b) Nhờ đâu Cút có được bộ lông đẹp rực rỡ?

c) Câu chuyện về bộ lông đi mượn của chim Cút cho em bài học gì?

Trả lời: 

a) Ngày sinh nhật của Phượng Hoàng, Cút xuất hiện trong bộ lông nâu sồng xơ xác.

b) Nhờ Phượng Hoàng lệnh cho các loài chim mỗi con tặng cho Cút một chiếc lông nên Cút có được một bộ lông đẹp rực rỡ.

c) Câu chuyện về bộ lông đi mượn của chim Cút cho em bài học : Ta cần phải biết hơn người đã giúp đỡ mình. Thói huênh hoang, kiêu ngạo sẽ khiến ta trở nên cô độc và bị mọi người ghét bỏ.

Câu 2. Điền vào chỗ trống l hay n?

- ……..ải chuối

- ……..o sợ

- van ……..ài

- ……..àng xóm

- lưỡi ……..iềm

- ……..àng tiên

Trả lời:

- nải chuối                    - làng xóm

- lo sợ                          - lưỡi liềm

- van nài                      - nàng tiên

Câu 3. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật quê hương

bến đò

những con sông

ngôi chùa

cánh đồng

mặt hồ

gió thổi

rừng phi lao

cánh diều

đàn trâu

đàn cò trắng

bụi cây

đường làng

lũy tre

tiếng chim

đoàn thuyền

a) …….. lồng lộng

b) ……..rì rào trong gió

c) ……..nhở nhơ

d) ……..um tùm

e) ……..bay bổng

g) ……..ríu rít

h) …….. lăn tăn gợn sóng

i) ……..rập rờn

k) …….. uốn khúc

m) ……..xuôi ngược

n) ……..cổ kính

o) ……..xa tắp

p) …….. trải rộng

Trả lời: 

a) gió thổi lồng lộng.

b) lũy tre rì rào trong gió.

c) đàn trâu nhởn nhơ.  

d) bụi cây um tùm. 

e) cánh diều bay bổng.

g) tiếng chim ríu rít.

h) mặt hồ lăn tăn gợn sóng.

i) đàn cò trắng rập rờn.

k) những con sông uốn khúc.            

l) rừng phi lao mát rượi.

m) đoàn thuyền xuôi ngược.

n) ngôi chùa cổ kính.

o) đường làng xa tắp.

p) cánh đồng trải rộng. 

Câu 4. Gạch dưới những thành ngữ nói về quê hương:

- Non xanh nước biếc

- Học một biết mười

- Làng trên xóm dưới

- Thức khuya dậy sớm.

- Thẳng cánh cò bay.

- Muôn hình muôn vẻ.

- Non sông gấm vóc.

- Chôn rau cắt rốn.

- Dám nghĩ dám làm.

Trả lời:

- Non xanh nước biếc.

- Làng trên xóm dưới.

- Thẳng cánh cò bay.

- Chôn rau cắt rốn.

- Muôn hình muôn vẻ

- Non sông gấm vóc.