Câu 6 phần bài tập học theo SGK – Trang 100 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 6 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 100 VBT hoá 8. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao....


Đề bài

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ?

b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH xảy ra: 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4

a) Đổi số mol \({n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{{2,32}}{{{M_{F{e_3}{O_4}}}}} = ?\,\,\,(mol)\,\)

Tính sô mol Fe và Otheo số mol của Fe3O4

b) Viết PTHH xảy ra: 2KMnO4   \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)   K2MnO4   +   MnO2  +  O2

Tính số mol KMnO4  theo số mol  Oở phần a

Lời giải chi tiết

a. Số mol oxit sắt từ : \(n_{Fe_{3}O_{4}}=\dfrac{2,32}{(56.3+16.4)}\) = 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4

3mol         2mol                  1mol.

0,03 mol  \( \leftarrow \) 0,02 mol  \( \leftarrow \)   0,01 mol.

Khối lượng sắt cần dùng là: \({m_{Fe}} = 56.0,03 = 1,68\;(g)\)

Khối lượng oxi cần dùng là : \({m_{{O_2}}} = 32.0,02 = 0,64\;(g)\)

b. Phương trình hóa học :

2KMnO4   \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)   K2MnO4   +   MnO2  +  O2

2mol                                               \( \to \)  1mol

0,04 mol                                         \( \leftarrow \) 0,02 mol

Số gam penmanganat cần dùng là :

m = 0,04. (39 + 55 + 16.4) = 6,32 g.