Câu 44-1, 44-2, 44-3 phần bài tập tham khảo – Trang 167 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 44-1, 44-2, 44-3 phần bài tập tham khảo – Trang 167 VBT hoá 8. Để pha chế 1 lít dung dịch H2SO4 0,125M, cần làm như sau:...


44-1

Để pha chế 1 lít dung dịch H2SO4 0,125M, cần làm như sau:

A. Hòa tan 40ml dung dịch H2SO4 1,25M vào nước tới thể tích 1,00 lít

B. Hòa tan 50ml dung dịch H2SO4 2,5M vào nước tới thể tích 1,00 lít

C. Thêm 950ml nước vào 50ml dung dịch H2SO4 3M

D. Thêm 900ml nước vào 50ml dung dịch H2SO4 0,5M

Lời giải:

Hòa tan 50ml dung dịch H2SO4 2,5M vào nước tới thể tích 1,00 lít

khi đó ta có nH2SO4 = 0,05. 2,5 = 0,125 mol và CM(H2SO4) = 0,125 : 1 = 0,125M

Đáp án B


44-2

Để pha chế 300 gam dung dịch AgNO3 5% thì cần:

A. Hòa tan 5g AgNO3 trong 100ml nước

B. Hòa tan 15g AgNO3 trong 300g nước

C. Hòa tan 15g AgNO3 trong 285g nước

D. Hòa tan 15g AgNO3 trong 300ml nước

Lời giải:

mct = (300. 5): 100 = 15 gam

mH2O = 300 – 15 = 285 gam

Vậy để pha chế 300 gam dung dịch AgNO3 5% thì cần hòa tan 15g AgNO3 trong 285g nước

Đáp án C


44-3

Cần 500ml dung dịch NaOH có nồng độ mol là bao nhiêu để trung hòa hết 200 ml dung dịch HCl 0,2M?

Phương pháp:

Tính số mol HCl

Viết PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

Tính theo PTHH => nNaOH

Áp dụng công thức CM = n: V => CM NaOH cần dùng

Lời giải

nHCl = 0,2. 0,2 = 0,04 mol

            HCl + NaOH → NaCl + H2O

(Mol) 0,04 → 0,04

CM(NaOH) = 0,04 : 0,5 = 0,08M

Bài giải tiếp theo