Câu 33.1, 33.5* phần bài tập trong sách bài tập – Trang 124 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 33.1, 33.5* phần bài tập trong sách bài tập – Trang 124 VBT hoá 8. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl....


33.1

Cho các phản ứng hoá học sau :

Cu + 2AgNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + 2Ag \( \downarrow \)

Na2O + H2O \( \to \) 2NaOH

Fe + 2HCl \( \to \) FeCl2 + H2 \( \uparrow \)

CuO + 2HCl \( \to \)CuCI+ H2O

2Al + 3H2SO4 \( \to \) Al2(SO4)+ 3H2 \( \uparrow \)

Mg + CuCl2 \( \to \) MgCl2 + Cu \( \downarrow \)

CaO + CO2 \( \to \) CaCO3

HCl + NaOH \( \to \) NaCl + H2O

SỐ phản ứng thuộc loại phản ứng thế là

A. 3.         B. 4.        C. 5.             D. 6

Trả lời          

Phương án B. Đó là các phản ứng (1), (3), (5), (6).


33.5*

Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4  và axit clohiđric HCl.

a)  Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng để điều chế khí H2.

b) Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất ?

Trả lời        

a) Phương trình hoá học của phản ứng điều chế H2:

Zn + 2HCl \( \to \) ZnCl2 + H2\( \uparrow \) (1)

Zn + H2SO4 \( \to \) ZnSO4 + H2\( \uparrow \) (2)

Mg + 2HCl \( \to \) MgCl2 + H2\( \uparrow \) (3)

Mg + H2SO4 \( \to \) MgSO4 + H2 \( \uparrow \)(4)

b) \({n_{{H_2}}} = {{1,12} \over {22,4}} = 0,05(mol)\)

Muốn điều chế 1,12 lít khí hiđro với khối lượng kim loại và axit nhỏ nhất cần phải dùng kim loại magie và axit clohiđric. Theo các phương trình hoá học trên thì khối lượng nguyên tử Mg nhỏ hơn khối lượng nguyên tử Zn. Khối lượng phân tử axit HCl nhỏ hơn khối lượng phân tử axit H2SO4