Giải câu 3 trang 95 SBT địa 10
Giải câu 3 trang 95 sách bài tập Địa lí 10, Nhận xét a) Tình hình sản xuất than
Đề bài
Nhận xét
a) Tình hình sản xuất than
b) Tình hình sản xuất dầu mỏ
c) Tình hình sản xuất điện
d) Tình hình sản xuất thép
Kết luận: So sánh tốc độ tăng trưởng của 4 ngành
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kĩ năng tổng hợp kiến thức và nhận xét bảng số liệu.
Lời giải chi tiết
- Tình hình sản xuất than: Than là nguồn năng lượng truyền thống. Trong vòng 53 năm nhịp độ tăng trưởng khá đều, tăng 291%. Thời kì 1980 - 1990 tốc độ tăng có chững lại. Vào cuối những năm 1990 ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do sự phát triển mạnh của công nghiệp hóa chất.
- Tình hình sản xuất dầu mỏ: Dầu mỏ tuy được sử dụng sau than nhưng do ưu điểm vượt trội so với than (khả năng sinh nhiệt lởn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu của công nghiệp hóa dầu) nên tốc độ tăng trường liên tục và khá nhanh, tăng 746%.
- Tình hình sản xuất điện: Điện là ngành còn non trẻ, sự phát triển gắn liền với những tiến bộ cùa khoa học - kĩ thuật. Tốc độ phát triền rất nhanh, đặc biệt những năm 80 trở lại đây tốc độ tăng trường rất cao, lên tới 1224% năm 1990, 1535% năm 2003 và 2393,1% - 2013 so với năm 1950.
- Tình hình sản xuất thép: Thép là sản phẩm cùa công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhát là công nghiệp cơ khí chế tạo, xây dựng và đời sống con người. Tốc độ tăng trưởng của thép từ 1950 đến 2003 khá đều, cụ thể năm 1950 sản lượng thép là 189 triệu tấn, tăng lên 346 triệu tấn (183%) vào năm 1960, năm 1970 tăng lên 314%, đến năm 2003 tốc độ tăng trưởng đạt 460% và 737% năm 2013.
Kết luận: So sánh tốc độ tăng trưởng của 4 ngành: Điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (2393,1% - 2013), tiếp đến là thép (737% - 2013), dầu mỏ (705,5% - 2013) và than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (376,9% - 2013).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải câu 3 trang 95 SBT địa 10 timdapan.com"