Câu 3* phần bài tập học theo SGK – Trang 93 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 3* phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 93 VBT hoá 8. Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 ...


Đề bài

Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Đổi 1  (m3) = 1000 (dm3 ) = 1000 (lít)

Bước 2: Tính phần trăm khí CH4 có trong 1  m3 khí: % CH4 = 100% - % tạp chất không cháy

Tính thể tích khí CH4 và số mol của CH4

\({V_{C{H_4}}} = \dfrac{{1000.\% C{H_4}}}{{100\% }} = ?\)\( =  > {n_{C{H_4}}}(dktc) = \dfrac{{{V_{C{H_4}}}}}{{22,4}} = ?\,(mol)\) 

Bước 3: Viết phương trình hóa học xảy ra

CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + 2H2O

Theo PTHH: \({n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} = ?\,(mol) \)\(=  > {V_{{O_2}}}(dktc) = {n_{{O_2}}}.22,4 = ?\,\,(lit)\)

Lời giải chi tiết

1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít.

Phần trăm của metan là: % CH4 = 100% - 2% = 98%

\(\begin{gathered}
{V_{C{H_4}}} = \dfrac{{1000.\% C{H_4}}}{{100\% }} = \dfrac{{1000.98\% }}{{100\% }} = 980\,\,\,(lit) \hfill \\
= > {n_{C{H_4}}}(đktc) = \dfrac{{980}}{{22,4}} = 43,75\,(mol) \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Phương trình phản ứng hóa học :

\(\eqalign{
& C{H_4}\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow C{O_2}\,\,\, + \,\,2{H_2}O \cr 
& \,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr 
& \,43,75\,\, \to \,\,\,\,\,2.43,75\, = 87,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)

\( {V_{{O_2}}}(đktc) = 87,5.22,4 = 1960\) (lít).