Câu 22.2 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 80 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 22.2 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 80 VBT hoá 8. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:....


Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

 (rắn)                   (rắn)       (khí)

Hãy dùng phương trình hoá học trên để trả lời những câu hỏi sau :

a) Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?

b) Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi ?

c) Nếu có 0,1 mol KClOtham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí ?

Lời giải 

Phương trình hóa học 

\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

 (rắn)                   (rắn)       (khí)

a) Khối lượng KClO3  cần dùng:

- Số mol \({O_2}\) cần điều chế là: \({n_{{O_2}}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2(mol)\) .

- Theo phương trình hoá học, số mol KClO3 cần dùng để điều chế được 0,2 mol O2 là :

\({n_{KCl{O_3}}} = {{2 \times 0,2} \over 3} = {{0,4} \over 2}(mol)\)

- Khối lượng KClO3 cần dùng là :

\({m_{KCl{O_3}}} = {{0,4 \times 122,5} \over 3} \approx 16,3(g)\)

b) Khối lượng khí oxi điều chế được :

- Theo phương trình hoá học, số mol O2 điều chế được nếu dùng 1,5 mol

\(KCl{O_3}:{n_{{O_2}}} = {{3 \times 1,5} \over 2} = 2,25(mol)\)

- Khối lượng khí oxi điều chế được : \({m_{{O_2}}} = 32 \times 2,25 = 72(g)\)

c) Số mol chất rắn và chất khí thu được nếu có 0,1 mol KClO3

Theo phương trình hoá học, nếu có 0,1 mol KClOtham gia phản ứng, sẽ thu được 0,1 mol chất rắn KCl và số mol khí O2  là \(\dfrac{3 \times 0,1} {2} = 0,15(mol)\).