Giải bài: Tia số - số liền trước, số liền sau (trang 29) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên. Khoanh vào số liền trước của các số 3, 5, 8. Khoanh vào số liền sau của các số 49, 43, 40. Quan sát ba tia số ở bài 1. a) Bé hơn hay lớn hơn? Trên các tia số này, số bên phải ............. số bên trái.


Bài 1

Quan sát các tia số sau.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên.

b) Khoanh vào số liền trước của các số 3, 5, 8.

c) Khoanh vào số liền sau của các số 49, 43, 40.

Phương pháp giải:

- Viết tiếp các số vào chỗ trống trên tia số sao cho thích hợp.

- Số liền trước của một số nhỏ hơn số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Số liền trước của số 3 là số 2.

    Số liền trước của số 5 là số 4.

    Số liền trước của số 8 là số 7.

c) Số liền sau của số 49 là 50

    Số liền sau của số 43 là 44

   Số liền sau của số 40 là số 41.

 


Bài 2

Quan sát ba tia số ở bài 1.

a) Bé hơn hay lớn hơn?

Trên các tia số này, số bên phải ............. số bên trái.

b) Dựa vào tia số để so sánh các số.

1 ........ 9                      20 ......... 100               47 ............ 42

7 ......... 6                     30 .......... 30                46 ............ 48

Phương pháp giải:

Quan sát tia số ta thấy, số bên phải lớn hơn số bên trái.

Từ đó ta điền được các dấu >, <, = vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a) Trên các tia số này, số bên phải lớn hơn số bên trái.

b) 1 < 9                        20 < 100                      47 > 42

    7 > 6                        30 = 30                        46 < 48


Bài 3

a) Viết số liền sau.

 

b) Viết số liền trước.

 

Phương pháp giải:

- Số liền trước của một số nhỏ hơn số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a)

b)


Bài 4

46, 47, 48 là ba số liên tiếp.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số liên tiếp.

Phương pháp giải:

Quan sát mẫu rồi viết vào chỗ trống để được ba số liên tiếp.

Lời giải chi tiết:


Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:

Quan sát các số trên mỗi dãy rồi điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Dãy số trên các số bên phải lớn hơn số bên trái 1 đơn vị.

Dãy số dưới các số bên phải bé hơn số bên trái 1 đơn vị.


Bài 6

Đếm thêm 2 (vẽ theo mẫu, viết số vào chỗ chấm).

a)

b) 

Phương pháp giải:

Đếm thêm 2 đơn vị ta sẽ điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm rồi vẽ theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

a)

b) 


Bài 7

Dựa vào tia số, tìm kết quả của phép tính.

a) Đếm thêm.

b) Đếm bớt.

Phương pháp giải:

Đếm theo mẫu rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a)

b)


Bài 8

Viết số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:

Ta có, số bên phải lớn hơn số bên trái (hay số bên trái bé hơn số bên phải). Từ đó ta điền được các số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:


Bài 9

Vui học.

Số nhà của mỗi bạn là số nào?

 

Số nhà của Hươu cao cổ là ........

Số nhà của Khỉ là ........

Số nhà của Đà Điểu là .......

Số nhà của Voi là ........

Phương pháp giải:

Xác định các số theo mô tả của mỗi bạn rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

- Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

- Số bé nhất có hai chữ số là 10

- Số liền sau của 99 là 100.

- Số gồm hai chữ số 4 và 7, số này lớn hơn 70 là 74.

Vậy ta điền được như sau:

Số nhà của Hươu cao cổ là 99

Số nhà của Khỉ là 10

Số nhà của Đà Điểu là 100

Số nhà của Voi là 74

 



Từ khóa phổ biến