Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết 1 – 2 câu giới thiệu nội dung chính của 3 bài trong số các bài dưới đây. Đọc bài Trăng ơi... từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 72) và thực hiện các yêu cầu dưới đây. Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây. Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên. Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá). Tìm các từ ngữ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau tro
Câu 1
Viết 1 – 2 câu giới thiệu nội dung chính của 3 bài trong số các bài dưới đây:
Phương pháp giải:
Em lựa chọn những bài đọc mà em yêu thích và dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Cóc kiện Trời: Bài đọc nói về câu chuyện vì trần gian bị hạn hán nhiều ngày, khiến muông thú và vạn vật đều không có sức sống. Cóc dũng cảm lên thưa chuyện với ông Trời để cho mưa xuống hạ giới.
- Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục: Bài đọc là lời của bác nói với toàn thể nhân dân về lợi ích của việc tập thể dục, khuyên mọi người nên tập thể dục hằng ngày.
- Ngày như thế nào là đẹp?: Câu chuyện kể về châu chấu tranh cãi với giun về định nghĩa ngày như thế nào là đẹp. Sau đó gặp được kiến, kiến đã lí giải cho châu chấu và giun đất về điều đó.
Câu 2
Đọc bài Trăng ơi... từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 72) và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ.
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gì?
c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc bài thơ để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a.
- Từ ngữ chỉ sự vật: trăng, rừng, quả, biển, mắt cá, sân chơi, quả bóng.
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: hồng, tròn,...
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với quả chín, mắt cá, quả bóng.
c. Em thích hình ảnh so sánh “Trăng hồng như quả chín/ Lửng lơ trước hiên nhà”. Vì hình ảnh làm em nhớ đến những lần về quê. Buổi tối em sẽ ngồi với bà trước hiên nhà để ngắm trăng.
Câu 3
Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc____ cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím____ cá ót mặc áo vàng có sọc đen___ cá khoai trong suốt như miếng nước đá___ cá song lực lưỡng___ da đen trũi___ cá hồng đỏ như lửa,...
(Theo Vũ Duy Thông)
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn, suy nghĩ và điền dấu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc: cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím, cá ót mặc áo vàng có sọc đen, cá khoai trong suốt như miếng nước đá, cá song lực lưỡng, da đen trũi, cá hồng đỏ như lửa,...
Câu 4
Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên.
Phương pháp giải:
Em lại đoạn văn để tìm các hình ảnh so sánh.
Lời giải chi tiết:
Sự vật 1 |
Đặc điểm |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
Cá khoai |
trong suốt |
như |
miếng nước đá |
Cá hồng |
đỏ |
như |
lửa |
Câu 5
Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá).
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các bài thơ đã học và liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Mưa:
Bà xỏ kim khâu
Chị ngồi đọc sách
Mẹ làm bánh khoai
Lửa reo tí tách
- Ngày hội rừng xanh:
Tre, trúc thổi nhạc sáo
Khe suối gảy nhạc đàn
Cây rủ nhau thay áo
Khoác bao màu tươi non.
- Mặt trời xanh của tôi:
Rừng cọ ơi! Rừng cọ!
Lá đẹp, lá ngời ngời
Tôi yêu thường vẫn gọi
Mặt trời xanh của tôi.
- Mèo đi câu cá:
Mèo em đang ngồi
Thấy bầy thỏ bạn
Đùa chơi múa lượn
Vui quá là vui.
Câu 6
Tìm các từ ngữ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ dưới đây:
Sáng đầu thu trong xanh
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội.
Gặp bạn, cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng...
Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo,
Giờ lớp ba, lớp bốn.
(Nguyễn Bùi Vợi)
a. Các từ có nghĩa giống nhau:
b. các từ có nghĩa trái ngược nhau:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Các từ có nghĩa giống nhau: vui, cười, hớn hở, tay bắt mặt mừng,
b. các từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn – bé, năm xưa – giờ.
Câu 7
Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
|
Từ có nghĩa giống |
Từ có nghĩa trái ngược |
mới |
mới mẻ, mới toanh |
cũ, cũ kĩ, xưa cũ |
nhỏ |
bé |
to, lớn, |
nhiều |
lắm |
ít |
Câu 8
Điền đấu câu thích hợp vào ô trống trong bài thơ dưới đây:
Lúa và gió
Cua con hỏi mẹ
Dưới ánh trăng đêm
___ Cô lúa đang hát
Sao bỗng lặng im___
Đôi mắt lim dim
Mẹ của liền đáp
___ Chú gió đi xa
Lúa buồn không hát.
(Theo Phạm Hổ)
Phương pháp giải:
Em đọc bài thơ và suy nghĩ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Lúa và gió
Cua con hỏi mẹ
Dưới ánh trăng đêm
- Cô lúa đang hát
Sao bỗng lặng im?
Đôi mắt lim dim
Mẹ của liền đáp
- Chú gió đi xa
Lúa buồn không hát.
(Theo Phạm Hổ)
Câu 9
Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và tiến hành đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Câu kể:
+ Em ước mơ được trở thành họa sĩ.
+ Hôm qua em được đi xem biểu diễn ca nhạc.
+ Mẹ tớ là một đầu bếp.
- Câu hỏi:
+ Cô giáo đang làm gì?
+ Cậu có muốn được bay vào vũ trụ không?
- Câu cảm:
+ Ôi, bạn ấy hát hay quá!
+ Tranh cậu vẽ thật là đẹp!
- Câu khiến:
+ Hãy nói cho tớ lý do cậu muốn trở thành bác sĩ!
+ Hãy luyện tập chăm chỉ để có thể hát thật hay nhé!
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống timdapan.com"