Mục I, II, III, IV, ghi nhớ trang 7,8,9 Vở bài tập Sinh học 7

Giải mục I, II, III, IV Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật, sơ lược phân chia giới động vật, vai trò của động vật và ghi nhớ trang 7,8,9 VBT Sinh học 7: Động vật giống thực vật ở các đặc điểm nào?


Mục I

I. Phân biệt động vật với thực vật

1. Giải vở bài tập Sinh học 7 | Giải VBT Sinh học 7

2. Trả lời các câu hỏi sau:

Động vật giống thực vật ở các đặc điểm: đều được cấu tạo từ tế bào, đều lớn lên và sinh sản.

Động vật khác thực vật ở các đặc điểm: cấu tạo thành tế bào, hình thức dinh dưỡng, khả năng di chuyển, hệ thần kinh và giác quan.


Mục II

II. Đặc điểm chung của động vật

Chọn ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực vật bằng cách đánh dấu (✓) vào ô trống:

Lời giải:

- Có khả năng di chuyển
- Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2  
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng (dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
- Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng mặt trời


Mục III

III. Sơ lược phân chia giới Động vật

1. * Kể tên 3 động vật thuộc mỗi ngành Động vật không xương sống:

2. * Sắp xếp các động vật sau vào các lớp thuộc ngành Động vật có xương sống: cá chép, cá voi, cá ngựa, ếch đồng, ếch ương, cóc, cá cóc Tam Đảo, cá sấu, thằn lắn, rắn hổ mang, bồ câu, chim sẻ, chuột, mèo, hổ, trâu, bò, công, gà, vẹt.

Lời giải:

1. 

- Ngành Động vật nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình.

- Ngành Ruột khoang: thủy tức, sứa, hải quỳ.

- Ngành Giun dẹp: sán lá gan, sán bã trầu, sán dây.

- Ngành Giun tròn: giun đũa, giun kim, giun móc.

- Ngành Giun đốt: giun đất, đỉa, rươi.

- Ngành Thân mềm: ốc, trai, bạch tuộc.

- Ngành Chân khớp: tôm, châu chấu, nhện.

2. 

- Lớp Cá: cá chép, cá ngựa.

- Lớp Lưỡng cư: ếch đồng, ếch ương, cóc, cá cóc Tam Đảo.

- Lớp Bò sát: cá sầu, thằn lằn, rắn hổ mang.

- Lớp Chim: bồ câu, chim sẻ, công, gà, vẹt.

- Lớp Thú: chuột, mèo, hổ, trâu, bò.


Mục IV

IV. Vai trò của động vật

Liên hệ đến thực tế địa phương, điền tên các loài động vật mà bạn biết vào bảng 2.

Lời giải:

Bảng 2. Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người

STT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:  
- Thực phẩm Lợn, gà, vịt, trâu, bò,…
- Lông Cừu, ngỗng
- Da Trâu
2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho:  
- Học tập, nghiên cứu khoa học Thỏ, chuột
- Thử nghiệm thuốc Chuột
3 Động vật hỗ trợ cho người trong:  
- Lao động Trâu, bò, ngựa
- Giải trí Khỉ, cá heo
- Thể thao Ngựa
- Bảo vệ an ninh Chó
4 Động vật truyền bệnh sang người Chuột, gà, vịt, muỗi, ruồi

Ghi nhớ

Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm chủ yếu sau: dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và các giác quan. Động vật được phân chia thành Động vật không xương sống và Động vật có xương sống. Động vật có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.