Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Viết vào chỗ chấm (đường thẳng hay đường cong). Viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng (theo mẫu). Vẽ một đoạn thẳng, một đường thẳng, một đường cong.


Bài 1

Viết vào chỗ chấm (đường thẳng hay đường cong).

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

- Đoạn thẳng là đoạn nối liền hai điểm lại với nhau. (Đoạn thẳng bị giới hạn về hai phía đầu mút)

- Kéo dài đoạn thẳng về hai phía ta được đường thẳng. (Đường thằng không bị giới hạn về hai phía)


Bài 3

Vẽ một đoạn thẳng, một đường thẳng, một đường cong.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình dạng của đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, em hãy vẽ hình vào vở.

Lời giải chi tiết:

Bài giải tiếp theo
Giải bài: Đường gấp khúc (trang 54) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Ba điểm thẳng hàng (trang 55) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Em làm được những gì (trang 56) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Phép trừ có hiệu bằng 10 (trang 58) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: 11 trừ đi một số (trang 59) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: 12 trừ đi một số (trang 60) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: 13 trừ đi một số (trang 61) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Bảng trừ (trang 64) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo


Bài giải liên quan

Từ khóa