Giải Bài đọc 2: Buổi trưa hè VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều

Gạch chân những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh. Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động gì. Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Vì sao giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nói trên? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Tìm và ghi lại một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè. Dựa vào những điều vừa nói ở bài tập 1 (SGK, trang 86), hãy viết một đoạ


Phần I

Câu 1:

Gạch chân những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh:

Buổi trưa lim dim

Nghìn con mắt lá

Bóng cũng nằm im

Trong vườn êm ả. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ và tìm những từ ngữ tả buổi trưa hè yên tĩnh. 

Lời giải chi tiết:

Buổi trưa lim dim

Nghìn con mắt lá

Bóng cũng nằm im

Trong vườn êm ả.


Câu 2

Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động gì?

a. Hoạt động của con vật:

b. Hoạt động của con người: 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Những hoạt động giữa buổi trưa hè yên tĩnh là:

- Hoạt động của con vật: bò nghỉ, con bướm vờn cánh nắng, con tằm ăn dâu.

- Hoạt động của con người: bé nằm nghe, bà dậy thay lá 


Câu 3

Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Tiếng tằm ăn dâu.

b. Tiếng mọi người lao xao.

c. Tiếng mưa rào. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc và chọn đáp án đúng. 

Lời giải chi tiết:

Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh: Tiếng tằm ăn dâu.

Chọn a. 


Câu 4

Vì sao giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nói trên? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Vì trưa hè rất nắng.

b. Vì trưa hè rất yên tĩnh.

c. Vì trưa hè nhiều gió. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Có thể nghe thấy âm thanh tiếng tằm ăn dâu vì trưa hè rất yên tĩnh.

Chọn b. 


Phần II

Câu 1:

Tìm và ghi lại một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ.

a. Từ chỉ hoạt động:

b. Từ chỉ đặc điểm: 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ để thực hiện yêu cầu của đề bài. 

Lời giải chi tiết:

- Từ ngữ chỉ hoạt động: nằm, nhai, vờn, nghe, dậy.

- Từ ngữ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, rạo rực, lao xao. 


Câu 2

Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè: 

Phương pháp giải:

Em có thể dựa vào từ ngữ vừa tìm được để đặt câu. 

Lời giải chi tiết:

- Buổi trưa hè yên tĩnh. 


Phần III

Dựa vào những điều vừa nói ở bài tập 1 (SGK, trang 86), hãy viết một đoạn văn (ít nhất 4 – 5 câu) về một mùa em yêu thích. 

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý sau để hoàn thành bài tập:

- Nơi em ở có mấy mùa? Đó là những mùa nào?

- Em thích mùa nào?

- Mùa đó có gì đặc biệt?

- Em thích làm gì trong mùa đó? 

Lời giải chi tiết:

Trong bốn mùa xuân, hè, thu, đông, em thích nhất là mùa hè. Mùa hè, em và các bạn được nghỉ. Em được đi du lịch cùng với cả nhà. Em thích nhất là được đi về quê thăm ông bà vào mỗi dịp nghỉ hè. 

Bài giải tiếp theo