Bài 9.7* trang 13 SBT hóa học 8

Giải bài 9.7* trang 13 sách bài tập hóa học 8. Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh...


Đề bài

Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh.

Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.

(Hướng dẫn : Để viết đúng công thức hoá học của hợp chất AxBphải xác định được các chỉ số x, y. Biết rằng, tỉ lệ phần trăm về khối lượng giữa hai nguyên tố trong hợp chất bằng đúng tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong 1 phân tử. Từ đây có các tỉ lệ như sau :

\(\dfrac{{x.\,\,NTK(A)}}{{y.\,\,NTK(B)}} = \dfrac{{\% {m_A}}}{{\% {m_B}}} \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{{\% {m_A}.\,\,NTK(A)}}{{\% {m_B}.\,\,NTK(B)}}\)

Tính và rút gọn thành tỉ lệ hai số nguyên đơn giản nhất, thông thường thì x, y là hai số nguyên này. Ngoài ra, nếu biết trước phân tử khối của AxB thì xác định được chắc chắn x và y, không tính dựa theo tỉ lệ như trên).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Gọi công thức của hợp chất là  NaxS

+) Ta có tỉ lệ:

\(\dfrac{{x.\,\,23}}{{y.\,\,32}} = \dfrac{{59\% }}{{(100 - 59)\% }}\).

+) Từ đó rút ra tỉ lệ x và y => Công thức hợp chất => Phân tử khối của hợp chất

Lời giải chi tiết

Gọi công thức của hợp chất: NaxSy. Theo đề bài ta có:

\(\dfrac{{x.23}}{{y.32}} = \dfrac{{59}}{{(100 - 59)\% }} \to \dfrac{{x.23}}{{y.32}} = \dfrac{{59}}{{41}}\)

\( \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{{59.32}}{{41.23}} = \dfrac{{1888}}{{943}} \approx \dfrac{2}{1}\)  

Công thức hóa học của hợp chất: Na2S

Phân tử khối bằng: 2. 23 + 32 = 78 (đvC)

Bài giải tiếp theo