Giải Bài 9: Đọc: Vè chim SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 9: Đọc: Vè chim SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....


Phần I

Khởi động:

Nói về một loài chim mà em biết.

Phương pháp giải:

Em có thể nói về một loài chim mà em biết bằng cách đưa ra các thông tin sau:

- Tên của loài chim đó là gì?

- Loài chim đó thường sống ở đâu?

- Loài chim đó có đặc điểm gì nổi bật?

Lời giải chi tiết:

- Loài chim mà em muốn giới thiệu là chim tu hú. Mỗi khi mùa vải chín đến, nó sẽ kêu tu hú, tu hú. Khi chúng kêu “tu hú, tu hú” nghĩa là mùa vải đã về rồi.

- Loài chim mà em muốn giới thiệu là chim sâu. Chim sâu là bạn của nhà nông vì chúng thường bắt sâu bọ bảo vệ mùa màng.

- Loài chim mà em muốn giới thiệu là chim cú mèo. Thời gian hoạt động của nó là về đêm. Cú mèo thường bắt chuột, loài vật gây hại cho mùa màng của các bác nông dân.


Phần II

Bài đọc:

VÈ CHIM

Hay chạy lon xon

Là gà mới nở

Vừa đi vừa nhảy

Là em sáo xinh

Hay nói linh tinh

Là con liếu điếu

Hay nghịch hay tếu

Là cậu chìa vôi

Hay chao đớp mồi

Là chim chèo bẻo

Tính hay mách lẻo

Thím khách trước nhà

Hay nhặt lần la

Là bà chim sẻ

Có tình có nghĩa

Là mẹ chim sâu

Giục hè đến mau

Là cô tu hú

Nhấp nhem buồn ngủ

Là bác củ mèo...

(Đồng dao)

Từ ngữ

- (Chạy) lon xon: dáng chạy nhanh và trông rất đáng yêu.

- (Nhặt) lân la: nhặt loanh quanh, không đi xa.

- Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm lúc mở.


Phần III

Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ lại bài thơ.

Lời giải chi tiết:

Những loài chim được nhắc đến trong bài vè là: gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.


Câu 2

Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim.

M: - Chim gì vừa đi vừa nhảy?

     - Chim sáo.

Phương pháp giải:

Em dựa vào các loài chim xuất hiện trong bài vè.

Lời giải chi tiết:

- Chim gì hay nói linh tinh

=> Chim liếu điếu

- Chim gì tính hay mách lẻo

=> Chim khách

- Chim gì giục hè đến mau?

=> Tu hú


Câu 3

Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè.

M: chạy lon xon

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ lại bài vè.

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè đó là: chạy lon xon, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la,….


Câu 4

Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim.

M: - Tên loài chim: sáo

    - Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay

Phương pháp giải:

Em làm theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

- Tên loài chim: cú mèo

- Đặc điểm: mắt tinh, thức đêm, bắt chuột, ngày hay buồn ngủ.


Phần IV

Luyện tập theo văn bản đọc:

Câu 1: Tìm những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây:

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ chỉ người được dùng để gọi các loài chim là: bác, em, cậu, cô


Câu 2

Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên.

M: Bác củ mèo có đôi mắt rất tinh.

Phương pháp giải:

Em làm theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

- Em sáo xinh vừa đi vừa nhảy.

- Cậu chìa vôi hay nghịch hay tếu.

- Cô tu hú báo hiệu mùa vải đến.


Nội dung

Mỗi một loài chim đều có những đặc điểm riêng biệt.



Từ khóa phổ biến