Viết: Tập chép: Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G

Giải Bài 8: Viết: Tập chép: Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....


Câu 1

Câu 1: Tập chép

Nghe thầy đọc thơ

(Trích)

Em nghe thầy đọc bao ngày

Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà

Mái chèo nghiêng mặt sông xa

Bâng khuâng nghe vọng tiếng bà năm xưa

Nghe trăng thở động tàu dừa

Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời….

TRẦN ĐĂNG KHOA


Câu 2

Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:

a. Chữ r, d hay gi?

Thân hình vuông vức

□ẻo như kẹo dừa

□ấy, vở □ất ưa

Có em là sạch.

(Là cái gì?)

b. Vần uôn hay uông?

Đầu đuôi v□ vắn như nhau,

Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều,

Tính tình chân thực đáng yêu

M□’ biết dài ngắn, mọi điều có em.

(Là cái gì?)

Mau: gần nhau

Phương pháp giải:

- Em đọc kĩ rồi điền chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống.

- Đọc kĩ các gợi ý, quan sát tranh rồi giải đố.

Lời giải chi tiết:

a. Chữ r, d hay gi?

Thân hình vuông vức

Dẻo như kẹo dừa

Giấy, vở rất ưa

Có em là sạch.

=> Đáp án là: Cục tẩy

b. Vần uôn hay uông?

Đầu đuôi vuông vắn như nhau,

Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều,

Tính tình chân thực đáng yêu

Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em.

=> Đáp án là: cái thước


Câu 3

Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

a. (rao, dao, giao)

con □

việc

tiếng □

lưu

b. (buồn, buồng)

chuối

vui □

cau

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để chọn tiếng cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. (rao, dao, giao)

con dao

giao việc

tiếng rao

giao lưu

b. (buồn, buồng)

buồng chuối

buồn

vui buồn

buồng cau


Câu 4

Câu 4: Tập viết

a. Chữ viết hoa G

b. Viết ứng dụng: Giữ gìn vệ sinh thật tốt

Lời giải chi tiết:

- Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét khuyết dưới.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4 (phía trên), viết một nét cong trái nhỏ (lưng chạm ĐK dọc 1), lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết liền mạch nét cong trái lớn, dừng bút tại giao điểm của ĐK ngang 2 (phía trên) và ĐK dọc 3 (chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút).

+ Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét khuyết dưới và dừng bút trước ĐK dọc 4, dưới ĐK ngang 2 (phía trên).