Bài 7 trang 42 Vở bài tập toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 42 VBT toán 8 tập 2. a) So sánh (-2).3 và -4,5 ...


Đề bài

a) So sánh \((-2).3\) và \(-4,5\).

b) Từ kết quả câu a) hãy suy ra các bất đẳng thức sau:

\((-2).30 < -45\);

\((-2).3 + 4,5 <0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và phép cộng.

Lời giải chi tiết

a) Ta tính \((-2).3=-6\)

So sánh hai số \(-6\) và \(-4,5\), ta có \(-6<-4,5\) nên \((-2).3 < -4,5\).

b) Theo câu a), ta có \((-2).3 < -4,5\).

Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \((-2).3 < -4,5\) với \(10 > 0\), ta có:

\((-2).3.10 < (-4,5).10\)

Vậy \((-2).30 < -45\) (điều phải chứng minh)

Theo câu a), ta có \((-2).3 < -4,5\)

Cộng \(4,5\) vào hai vế của \((-2).3 < -4,5\), ta có:

 \(\left( { - 2} \right).3 + 4,5 <  - 4,5 + 4,5\)

Vậy \((-2).3 + 4,5 < 0\) (điều phải chứng minh).