Giải bài 7 trang 26 SBT Sinh học 12

Giải bài 7 trang 26 SBT Sinh học 12. Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a); chín muộn (B), chín sớm (b); hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập.


Đề bài

Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) ; chín muộn (B), chín sớm (b) ; hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.

1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định :

a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.

b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.

c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1.

d) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1.

e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1.

2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tỷ lệ chung bằng tích các tỷ lệ riêng của từng tính trạng

Lời giải chi tiết

1. Xác định các tỉ lệ :

a) P : AaBbDd x AABbdd

Số loại kiểu gen ở F1 có 2 x 3 x 2 = 12 kiểu

Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 : (AA : Aa) (1BB : 2Bb : 1bb) (Dd : dd)

 

AA

Aa

 

1 BB

1 AABBDd

1 AaBBDd

Dd 

1 AABBdd

1 AaBBdd

dd

2 Bb

2 AABbDd

2 AaBbDd

Dd

2 AABbdd

2 AaBbdd

dd

1 bb

1 AAbbDd

1 AabbDd

Dd

1 AAbbdd

1 Aabbdd

dd

 b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1

Có 1 thân cao x (3 chín muộn : 1 chín sớm) x (1 hạt dài : 1 hạt tròn) = 4 kiểu hình với tỉ lệ phân li là :

3 cao, muộn, dài : 1 cao, sớm, dài : 3 cao, muộn, tròn : 1 cao, sớm, tròn.

c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1 = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8.

d) Tỉ lộ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1 = 1 x 1/4 x 0 = 0.

e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1 = 0 x 1/4 x 1/2 = 0.

2. Lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên : có tất cả 2 x 3 = 8 phép lai vì đối với mỗi cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng có thể mang kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. Nếu đời con FB đồng tính về tính trạng nào thì cá thể đem lai có kiểu gen đồng hợp về tính trạng đó, do đó ta có các kết quả lai.

Thân cao, chín muộn, hạt dài x Thân thấp, chín sớm, hạt tròn

AABBDD X aabbdd 100% cao, muộn, dài

AaBBDD X aabbdd 50% cao, muộn, dài 50% thấp, muộn, dài

AABBDd X aabbdd 50% cao, muộn, dài 50% cao, muộn, tròn

AABbDD X aabbdd 50% cao, muộn, dài 50% cao, sớm, dài

AaBbDD X aabbdd 25% cao, muộn, dài 25% cao, sớm, dài 25% thấp, muộn, dài 25% thấp, sớm, dài

AaBBDd X aabbdd 25% cao, muộn, dài 25% cao, muộn, tròn 25% thấp, muộn, dài 25% thấp, muộn, tròn

AABbDd X aabbdd 25% cao, muộn, dài 25% cao, sớm, dài 25% cao, muộn, tròn 25% cao, sớm, tròn

AaBbDd X aabbdd 12,5% cao, muộn, dài 12,5% cao, sớm, dài 12,5% cao, muộn, tròn 12,5% cao, sớm, tròn 12,5% thấp, muộn, dài 12,5% thấp, sớm, dài 12,5% thấp, muộn, tròn 12,5% thấp, sớm, tròn