Giải bài 6,7,8,9,10 SBT Sinh học 12 trang 64, 65

Giải bài 6,7,8,9,10 SBT Sinh học 12 trang 64,65. Quan sát tiêu bản NST của một người đã thấy 44 NST thường, nhưng chỉ có 1 NST giới tính X (Hội chứng Tơcnơ, XO).


Câu 6

6. Quan sát tiêu bản NST của một người đã thấy 44 NST thường, nhưng chỉ có 1 NST giới tính X (Hội chứng Tơcnơ, XO). Nguyên nhân dẫn đến bất thường này có thể do

A. hợp tử được hình thành do sự kết hợp tự do và ngẫu nhiên giữa một giao tử binh thường từ mẹ với một giao tử không mang NST từ bố.

B. hợp tử được hình thành do sự kết hợp của một giao tử bình thường từ bố với một giao tử không mang NST từ mẹ.

C. hợp tử được hình thành do sự kết hợp giữa một giao tử bình thường từ mẹ với một giao tử không mang NST giới tính nào từ bố.

D. hợp tử được hình thành do sự kết hợp giữa một giao tử bình thường từ bố với một giao tử thiếu 1 NST từ mẹ.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Di truyền người 

Lời giải:

Cơ chế di truyền: do một NST X bình thường từ mẹ kết hợp với một giao tử O từ bố tạo thành hợp tử XO hoặc ngược lại

Chọn C


Câu 7

7. Hội chứng Đao xuất hiện do

A. rối loạn phân li cặp NST 22 ở một trong hai bố mẹ.

B. rối loạn phân li cặp NST 20 ở một trong hai bố mẹ.

C. rối loạn phân li cặp NST 23 ở một trong hai bố mẹ.

D. rối loạn phân li cặp NST 21 ờ một trong hai bố mẹ.

Phương pháp:   

Xem lí thuyết Di truyền người     

Lời giải:

Down là hội chứng gồm có 3 NST số 21 trong bộ NST, đực tạo thành do sự rối loạn phân li cặp NST số 21 ở bố hoặc mẹ

Chọn D


Câu 8

8. Phương pháp nào được dùng để nghiên cứu được các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai tuỳ ý như ở động vật, thực vật ?

A. Dùng phương pháp nghiên cứu tế bào

B. Dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

C. Dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ

D. Dùng phương pháp nghiên cứu lai tế bào xôma

Phương pháp: 

Quy luật di truyền ở ngườ được rút ra khi nghiên cứu nhiều cá thể trong cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

Lời giải:

Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp kinh điển và toàn diện nhất đểlàm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng và tính trạng bệnh lí, cho phép xác định được đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh lí và kiểu di truyền của gen bệnh

Chọn C


Câu 9

9. Có thể dễ dàng biết được tính trạng nào đó ở người là do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, vì

A. gen trên NST X dễ bị đột biến.

B. nhiều gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.

C. giao tử trên NST giới tính thường gây ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính.

D. gen đột biến trên NST thường trội.

Phương pháp:      

Xem lí thuyết Di truyền người  

Lời giải:

Do nhiều gen trên NST X không tương ứng vs Y nên ở thể dị giao tử chỉ cần mang gen gây bệnh đã biểu hiện ra tính trạng

Chọn B


Câu 10

10. Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do

A. chuỗi α trong phân tử Hb có biến đổi một axit amin.

B. đột biến cấu trúc NST.

C. thiếu tirôzin trong nước tiểu.

D. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.

Phương pháp:    

Xem lí thuyết Di truyền người    

Lời giải:

Bệnh Pheninkêto niệu: do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác chuyển hóa phenin alanin thành tirozin (trên NST 12). Phenin alanin không được chuyển hóa nên ứ đọng trong máu, gây độc tế bào thần kinh → điên dại, mất trí nhớ.

Chọn D