Bài 6 trang 8 Vở bài tập toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 8 VBT toán 8 tập 2. Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm. a) 3x - 11 = 0 ...


Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm:

LG a

 \(3x - 11 = 0\); 

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a} \) 

Lời giải chi tiết:

\(3x -11 = 0\) 

\( \Leftrightarrow  3x = 11\)

\( \Leftrightarrow  x =  \dfrac{11}{3}\) 

Mặt khác \(\dfrac{{11}}{3} = 3,6666...\)

Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là \(x \approx 3,67\).


LG b

 \(12 + 7x = 0\); 

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a} \)

Lời giải chi tiết:

\(12 + 7x = 0\) 

\( \Leftrightarrow  7x = -12 \)

\( \Leftrightarrow  x = \dfrac{-12}{7}\)

Mặt khác \(\dfrac{{ - 12}}{7} =  - 1,71428...\)

Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là \(x \approx  - 1,71\).


LG c

\(10 - 4x = 2x - 3\). 

Phương pháp giải:

+) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

+) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế phương trình với cùng một số khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

\(10 - 4x = 2x - 3\)

\( \Leftrightarrow  -4x - 2x = -3 - 10\)  

\( \Leftrightarrow -6x = -13\)

\( \Leftrightarrow  x =  \dfrac{-13}{-6}\)

\( \Leftrightarrow  x = \dfrac{13}{6}\) 

Mặt khác \(\dfrac{{13}}{6} = 2,166...\)

Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là \(x \approx 2,17\).