Giải Bài 6: Một giờ học VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự trong bài đọc. Điều gì khiến Quang trở nên tự tin? Viết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai? Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống. Viết tên các bạn theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp. Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm. Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình. Viết 3 – 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học
Câu 1
Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống)
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc “Một giờ học” trong sách giáo khoa trang 28 và sắp xếp các sự việc theo thứ tự từ trước đến sau.
Lời giải chi tiết:
Thứ tự các sự việc là:
Câu 2
Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin? (đánh dấu vào ô trống trước những đáp án đúng)
Phương pháp giải:
Khi Quang đang nói, thầy giáo và cả lớp có thái độ và hành động như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc, tìm các câu hỏi có trong bài và viết vào vở bài tập.
- Câu hỏi là câu đưa ra lời thắc mắc cần giải đáp về một vấn đề nào đó.
- Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những câu hỏi có trong bài đọc là:
- Em cố nhớ xem, sáng nay ngủ dậy, em đã làm gì?
- Rồi gì nữa?
Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.
Câu 4
Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.
Phương pháp giải:
Em quan sát cột thứ 3, đọc tên các chữ cái rồi điền chữ cái tương ứng sang cột thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Viết tên các bạn dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
Phương pháp giải:
Em xác định chữ cái đầu tiên trong tên của các bạn.
- Sơn: chữ S
- Xuân: chữ X
- Quân: chữ Q
- Tuấn: chữ T
- Vân: chữ V
Em sắp xếp các chữ S, X, Q, T, V theo thứ tự bảng chữ cái đã học ở bài 2.
Lời giải chi tiết:
Thứ tự tên của các bạn theo bảng chữ cái là: Quân – Sơn – Tuấn – Vân – Xuân
Câu 6
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
(mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh)
a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể:
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chia vào 2 nhóm
- Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể
- Từ ngữ chỉ đặc điểm
Lời giải chi tiết:
- Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh
Câu 7
Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm.
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức thực tế, viết 3 từ chỉ bộ phận cơ thể và 3 từ chỉ đặc điểm.
Lời giải chi tiết:
- 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: mái tóc, bàn tay, miệng.
- 3 từ chỉ đặc điểm: óng ả, mũm mĩm, xinh xắn.
Câu 8
Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình (theo mẫu).
M: Mái tóc óng mượt.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 3 bộ phận cơ thể và 3 từ miêu tả 3 bộ phận ấy để viết thành câu.
Lời giải chi tiết:
a. Khuôn mặt bầu bĩnh.
b. Bàn tay nhỏ xinh.
c. Hàm răng trắng muốt.
Câu 9
Viết 3 – 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.
Phương pháp giải:
Em liên hệ thực tế và dựa vào các gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Mỗi buổi sáng, mẹ thường đánh thức em dậy lúc 6 giờ. Sau khi vệ sinh cá nhân xong, em ăn bữa sáng mà mẹ đã chuẩn bị. Tiếp theo, em thay đồng phục, đeo cặp sách và đợi bố đưa đến trường.
- Em thức dậy từ lúc 6 rưỡi sáng. Trước tiên, em đi đánh răng rửa mặt. Sau đó, em thay đồng phục và đeo cặp sách. Bố đưa em đi ăn sáng rồi đưa em đến trường.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Bài 6: Một giờ học VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống timdapan.com"