Giải bài 5.8 trang 11 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

5.8. a) Hình 5.8 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng


5.8a

a) Hình 5.8 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng

A. 38 cm3                                                  B. 50 cm3

C. 12 cm3                                                  D. 51cm3.

Phương pháp giải:

Thể tích của vật không thấm nước: Vvật = V2 – V1

Trong đó: V1 là thể tích của nước khi chưa thả vật vào trong bình chia độ.

                 V2 là thể tích của nước và vật khi thả vật vào trong bình chia độ.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức: Vvật = V2 – V1 = 50 – 38 = 12 cm3

Chọn C.


5.8b

b) Hình 5.9 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình tràn kết hợp với bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng

 

A. 10,2 cm3                                                  

B. 10,50 cm3

C. 10 cm3                                                 

D. 10,25 cm3.

Phương pháp giải:

Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật: Vvật = Vnước tràn ra ở trong bình chia độ.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức: Vvật = Vnước = 10 cm3

Chọn C.

Bài giải tiếp theo
Giải bài 5.6 trang 10 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5.9 trang 11 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5.10 trang 11 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5.7 trang 10 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Từ khóa