Bài 58 : Em đã học được những gì ?
Giải Bài 58 : Em đã học được những gì trang 134 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Viết các số sau:
- Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám.
- Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm.
- Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi.
Phương pháp :
Để viết các số, ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Cách giải :
• Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám” được viết là \(7 \;234\; 508.\)
• Số “Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm” được viết là \(213\; 623\; 475.\)
• Số “Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi” được viết là \(8 \;030\; 370.\)
Câu 2
Đặt tính rồi tính :
a) 62078 + 84573 ; b) 495826 – 3944 ;
c) 3124 × 23 ; d) 7168 : 56.
Phương pháp :
- Để thực hiện phép cộng, phép trừ hoặc phép nhân ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ hoặc nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- Để thực hiện phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải :
Câu 3
Tìm \(x\):
a) \(x\) × 45 = 5715; b) 12615 : \(x\) = 29
Phương pháp :
Áp dụng các quy tắc :
a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Câu 4
Viết chữ số thích hợp vào ô trống :
a) \(46\square\) chia hết cho 9;
b) \(935\square\) chia hết cho 2 và 5.
Phương pháp :
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9 :
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \(x\).
a) Đế số \(\overline{46x}\) chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số chia hết cho \(9\), hay \(4 + 6 + x =10+x\) chia hết cho \(9\).
Do đó \(x=8.\)
Viết chữ số \(8\) vào ô trống ta được số \(468.\)
b) Để số \(\overline{935x}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5\) thì \(x=0.\)
Viết chữ số \(0\) vào ô trống ta được số \(9350.\)
Câu 5
Giải bài toán:
Hai bao đường nặng 1 tạ 70kg. Bao nhỏ ít hơn bao lớn 30kg. Tính mỗi bao đường cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
Phương pháp :
- Đổi : 1 tạ 70kg = 170kg.
- Tìm số đường của mỗi bao theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó :
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Cách giải :
Đổi : 1 tạ 70kg = 170kg
Bao đường nhỏ cân nặng số ki-lô-gam là :
(170 – 30) : 2 = 70 (kg)
Bao đường lớn cân nặng số ki-lô-gam là :
170 – 70 = 100 (kg)
Đáp số: Bao nhỏ : 70kg ;
Bao lớn : 100kg.
Câu 6
Cho hình tứ giác ABCD :
a) Viết tên cặp cạnh song song với nhau;
b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau;
c) Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ.
Phương pháp :
- Quan sát kĩ hình vẽ đã cho để tìm các cặp cạnh song song với nhau, các cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ.
Cách giải :
a) Cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC.
b) Cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD, AD và DC.
c) Các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ :
• Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD ;
Góc vuông đỉnh D ; cạnh DA, DC.
• Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CD.
• Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 58 : Em đã học được những gì ? timdapan.com"