Giải bài 5 trang 74 SBT Sinh học 6

Giải bài 5 trang 74 Sách bài tập Sinh học 6: So sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, đặc điểm sinh sản và cơ quan sinh sản của Rêu và Quyết, từ đó rút ra nhận xét về sự tiến hoá.


Đề bài

So sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, đặc điểm sinh sản và cơ quan sinh sản của Rêu và Quyết, từ đó rút ra nhận xét về sự tiến hoá.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cây rêu, cây dương xỉ đều thuộc nhóm thực vật không có hoa

Lời giải chi tiết

- Bảng so sánh:

Nhóm Thực vật

Đặc điểm so sánh

Rêu

Quyết

Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng

- Rễ giả.

- Thân nhỏ, không phân nhánh.

- Lá có vài lớp tế bào, chưa có gân lá.

- Chưa có mạch dẫn

- Rễ, thân, lá thật

- Lá đa dạng, lá non thường cuộn tròn ở đầu.

- Có mạch dẫn.

Đặc điểm cơ quan sinh sản

- Sinh sản bằng bào tử.

- Túi bào tử nằm trên ngọn cây rêu cái.

- Bào tử hình thành sau khi thụ tinh.

- Bào tử phát triển thành cây mới.

- Sinh sản bằng bào tử.

- Túi bào tử nằm ở mặt dưới lá.

- Bào tử được hình thành trước khi thụ tinh.

- Bào tử mọc thành nguyên tản, cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.

- Nhóm Rêu và Quyết nhìn chung giống nhau là đã phân hoá thành cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, nhưng khác nhau về mức độ phát triển và sự phức tạp hoá của các cơ quan đó.

Rêu đã có thân lá nhưng cấu tạo đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức. Rêu sinh sản bằng bào tử. Tuy sống trên cạn nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt.

Quyết đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Cây con mọc ra từ nguyên tản sau thụ tinh. Sống trên cạn.

Dương xỉ tiến hoá hơn Rêu.