Bài 5 trang 122 SBT sử 12
Giải bài 5 trang 122 sách bài tập Lịch sử 12. So sánh Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973
Đề bài
Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau trên ba mặt: Hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.
a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định
* Hoàn cảnh kí kết:
* Nội dung cơ bản:
* Ỷ nghĩa lịch sử:
b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định
Hiệp định Giơnevơ 1954 |
Hiệp định Pari 1973 |
.............. |
.............. |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
So sánh Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam
a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định
* Hoàn cảnh kí kết: đều có thắng lợi về chính trị và quân sự trên chiến trường, có những trận chiến quyết định là trận Điện Biên Phủ năm 1954 và Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
* Nội dung cơ bản:
- Đều buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
- Đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- Đều đưa đến việc đế quốc phải rút quân về nước.
* Ỷ nghĩa lịch sử:
- Đều là sự phản ánh, ghi nhận thắng lợi giành được trên chiến trường của quân và dân ta.
- Đều là hiệp định hòa hoãn đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, là cơ sở pháp lí cho độc lập dân tộc.
b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định
Hiệp định Giơnevơ 1954 |
Hiệp định Pari 1973 |
* Hoàn cảnh kí kết: - Là hội nghị quốc tế có sự chi phối của các nước lớn như Nga, Mĩ. |
- Thành phần tham dự gồm 4 bên nhưng thực chất là lập trường của hai bên: Việt Nam và Hoa Kì => Hoàn cảnh kí kết có lợi so với Hiệp định Giơ-ne-vơ. |
* Nội dung cơ bản: - Quy định vị trí đóng quân: Quy định ở Việt Nam được chia làm hai vùng đóng quân riêng biệt. Hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. - Quy định thời gian rút quân: Pháp phải rút khỏi miền Bắc Việt Nam sau 300 ngày và Nam Đông Dương sau hai năm. Do đó Pháp có nhiều thời gian để tìm cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn cho ta. |
- Quy định vị trí đóng quân: Không quy định hai vùng đóng quân riêng biệt, không có tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Tình hình sau Hiệp định có lợi cho ta. - Quy định thời gian rút quân: Mĩ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau khi kí Hiệp định. Vì vậy, điều kiện phá hoại cách mạng của Mĩ bị hạn chế. |
* Ỷ nghĩa lịch sử: - Phản ánh không đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến trường, sau khi kí hiệp định ta vẫn phải đấu tranh chống Mĩ xâm lược, thắng lợi không toàn diện, chưa giành được toàn diện các mặt độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn diện lãnh thổ. |
- Phản ánh đầy đủ thắng lợi trên chiến trường, giành được độc lập , chủ quyền, thống nhất , toàn vẹn lãnh thổ, là đỉnh cao trong đấu tranh ngoại giao của ta. |
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 5 trang 122 SBT sử 12 timdapan.com"