Câu 47.1, 47.2, 47.3 phần bài tập trong SBT – Trang 131 Vở bài tập Vật lí 9

Giải bài 47.1, 47.2, 47.3 phần bài tập trong SBT – Trang 131 VBT Vật lí 9. Ảnh của một vật trên màn hứng trong máy ảnh bình thường là: ...


Đề bài

I - BÀI TẬP TRONG SBT


47.1.

Ảnh của một vật trên màn hứng trong máy ảnh bình thường là:

A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

D. ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Phương pháp:  Ảnh trên màn hứng ảnh của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.

Lời giải chi tiết:

Chọn C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.


47.2.

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.

a. Nếu lấy thấu kính hội tụ có tiêu cự dài 30 cm làm vật kính của máy ảnh thì
 
b. Nếu buồng tối của máy ảnh không đóng kín thì
 
c. Nếu máy ảnh không được lắp phim thì
 
d. Nếu lấy thấu kính phân kì làm vật kính máy ảnh thì
1. không tạo được ảnh trên phim.
 
2. không ghi lại được hình ảnh muốn chụp.
 
3. máy ảnh sẽ rất cồng kềnh.
 
4. phim sẽ bị lộ sáng và hỏng.

Phương pháp: 

- Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh.

- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.

- Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.

Lời giải chi tiết:

a - 3; b - 4; c - 2; d - 1


47.3.

Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80 cm, đặt cách máy 2 m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2 cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.

Phương pháp: 

Khoảng cách từ phim đến vật kính là:

\(d' = d \times \displaystyle{{A'B'} \over {AB}} \) 

Lời giải chi tiết:

Khoảng cách từ phim đến vật kính là:

\(d' = d \times \displaystyle{{A'B'} \over {AB}} = 200 \times {2 \over {80}} = 5cm\)