Bài 44.6* Trang 61 SBT hóa học 8

Giải bài 44.6* Trang 61 sách bài tập hóa học 8. A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch ...


Đề bài

A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SOcó nồng độ 0,5M.

a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : V= 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.

b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) +) Tim số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A 

+) Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B => nồng độ mol của dung dịch C.

b) +) Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M.

+) Tìm số mol H2SO4 có trong x (ml) dung dịch A

+) Tìm số mol H2SO4  có trong y (ml) dung dịch B

+) Áp dụng công thức: \({C_M} = \dfrac{n}{V}(mol/l)\) \( \to\) x, y \( \to\) Kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Nồng độ mol của dung dịch C:

- Tìm số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,2 \times 2V}}{{1000}} = 0,0004V(mol)\)

- Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5 \times 3V}}{{1000}} = 0,0015V(mol)\)

- Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha trộn :

\({C_M} = \dfrac{{1000 \times (0,0004 + 0,0015)V}}{{(2 + 3)V}} = 0,38(mol/l)\)

b) Pha chế dung dịch H2SO4 0,3M

Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M.

- Tìm số mol H2SO4 có trong x (ml) dung dịch A là :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,2x}}{{1000}} = 0,0002x(mol)\)

- Tìm số mol H2SO4  có trong y (ml) dung dịch B là :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5y}}{{1000}} = 0,0005y(mol)\)

Từ công thức tính nồng độ mol, ta có :

\(0,3 = \dfrac{{1000 \times (0,0002x + 0,0005y)}}{{x + y}}\)

Giải phương trình ta có : x = 2y. Nếu y = 1, thì x = 2.

Kết luận : Ta phải trộn 2 thể tích dung dịch axit A với 1 thể tích dung dịch axit B, ta sẽ được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.

 

Bài giải tiếp theo