Bài 41.1; 41.2 trang 97 SBT Hóa học 12

Giải bài 42.1; 42.2 trang 97 Sách bài tập hóa học 12 - Để phân biệt các dung dịch : ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng


Câu 42.1.

Để phân biệt các dung dịch: ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và  AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng

A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.

 B. quỳ tím

C. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.

D. natri kim loại.

Phương pháp

Dựa vào cách nhận biết các cation kim loại

Giải chi tiết

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào 4 dung dịch mẫu

+ Không hiện tượng: CaCl2

+ Xuất hiện kết tủa trăng: MgCl2

+ Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan: ZnCl2, AlCl3

Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào hai dung dịch chưa nhận biết được

+ Xuất hiện kết tủa: AlCl3

+ Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan: ZnCl2

\( \to\) Chọn A.


Câu 42.2.

Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3: đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng

A. axit HCl và nước brom.    

B. nước vôi trong và nước brom.

C. dung dịch CaCl2 và nước brom.        

D.  nước vôi trong và axit HCl.

Phương pháp

Dựa vào phương pháp nhận biết các anion trong dung dịch

Giải chi tiết

- Dùng dung dịch CaCl: Na2SO3 và Na2CO3 tạo kết tủa; NaHCO­3 và NaHSO3 không tạo kết tủa.

- Cho mỗi dung dịch trong từng nhóm vào nước brom: NaHSO3 làm mất màu nước brom, NaHCO3 không; Na2SO3 làm mất màu nước brom, Na2CO3 không.

\( \to\) Chọn C.

Bài giải tiếp theo
Bài 42.3; 42.4; 42.5; 42.6; 42.7; 42.8 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài 42.9 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài 42.10 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài 42.11 trang 98 SBT Hóa học 12

Video liên quan