Bài 3.13 trang 10 SBT Vật lí 8

Giải bài 3.13 trang 10 sách bài tập vật lí 8. Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3 đoạn: đường bằng, leo dốc và xuống dốc.


Đề bài

Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm \(3\) đoạn: đường bằng, leo dốc và xuống dốc.

Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc \(45km/h\) trong \(20\) phút. Trên đoạn leo dốc xe chạy hết \(30\) phút, xuống dốc hết \(10\) phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng \(1/3\) vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bổn lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường \(AB\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t}\)

Trong đó

     + \(s\): là quãng đường đi được.

     + \(t\): thời gian đi hết quãng đường đó.

Sử dụng công thức tính quãng đường: \(s=vt\)

Lời giải chi tiết

Vận tốc xe leo dốc

\({v_2} = {\dfrac{1}{3}}{v_1}={\dfrac{1}{3}}.{45} = 15km/h\)

Vận tốc xuống dốc

\(v_3 = 4{v_2} = 4.15=60km/h\)

Đổi:

\(20phut=\dfrac{1}{3}(h)\)

\(30phut=0,5(h)\)

\(10phut=\dfrac{1}{6}(h)\)

Quãng đường trên từng chặng đường:

\(s_1 = {v_1}.{t_1} = 45.{\dfrac{1}{3}} = 15km\) 
\(s_2 = {v_2}.{t_2} = 15.0,5 = 7,5km\)
\(s_3 = {v_1}.{t_1} = 60.{\dfrac{1}{6}} = 10km\)

Độ dài chặng đường:

\(s=s_1 + s_2 + s_3\\= 15+7,5+10=32,5(km)\)

Bài giải tiếp theo
Bài 3.14 trang 10 SBT Vật lí 8
Bài 3.15 trang 11 SBT Vật lí 8
Bài 3.16 trang 11 SBT Vật lí 8
Bài 3.17 trang 11 SBT Vật lí 8
Bài 3.18 trang 11 SBT Vật lí 8
Bài 3.19 trang 11 SBT Vật lí 8