Bài 31.13 trang 88 SBT Vật lý 11

Giải bài 31.13 trang 88 SBT Vật lý 11. Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.


Đề bài

Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.

a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.

b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.

c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng biểu thức tính độ tụ: \(D_k= \dfrac{1}{f_k}\)

Lời giải chi tiết

a) 

\(\begin{array}{l}
\dfrac{1}{{O{C_V}}} = \dfrac{1}{{{f_{{\rm{max}}}}}} - \dfrac{1}{{OV}} = \dfrac{1}{{1,5}} - \dfrac{1}{{1,52}} \Rightarrow O{C_V} = \dfrac{{1,5.1,52}}{{1,52 - 1,5}} = 114cm\\
\dfrac{1}{{O{C_C}}} = \dfrac{1}{{{f_{\min }}}} - \dfrac{1}{{OV}} = \dfrac{1}{{1,415}} - \dfrac{1}{{1,52}} \Rightarrow O{C_C} = \dfrac{{1,415.1,52}}{{1,52 - 1,415}} \approx 20,5cm
\end{array}\)

 Khoảng nhìn rõ: CVCC = 114 – 20,5 = 93,5cm

b) fk = - OCV = -114cm --> \(D_k= \dfrac{1}{f_k} = -\dfrac{1}{1,14} ≈ -0,88dp\)

c) Điểm gần nhất N được xác định bởi:

\(\dfrac{1}{{ON}} = \dfrac{1}{{20,5}} - \dfrac{1}{{114}} \Rightarrow ON = \dfrac{{114.20,5}}{{114 - 20,5}} \approx 25cm\)