Giải Bài 3: Đọc Đồ đạc trong nhà SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 3: Đọc Đồ đạc trong nhà SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....
Phần I
Khởi động:
Hát bài hát có nhắc đến tên các đồ vật.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các bài hát đã được học.
Lời giải chi tiết:
Tên bài hát “Đồ dùng bé yêu”
Chiếc quạt điện be bé cho gió mát ngày hè.
Chiếc máy giặt xinh xinh cho quần áo trắng tinh.
Chiếc ti vi biết hát vui mái ấm gia đình.
Chiếc lọ hoa muốn nói yêu bông hoa đẹp xinh.
Phần II
Đọc:
Đồ đạc trong nhà
(Trích)
Em yêu đồ đạc trong nhà
Cùng em trò chuyện như là bạn thân.
Cái bàn kể chuyện rừng xanh
Quạt nan mang đến gió lành trời xa.
Đồng hồ giọng nói thiết tha
Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau.
Ngọn đèn sáng giữa trời khuya
Như ngôi sao nhỏ gọi về niềm vui.
Tủ sách im lặng thế thôi
Kể bao chuyện lạ trên đời cho em.
Phan Thị Thanh Nhàn
Phần III
Cùng tìm hiểu:
Câu 1: Chọn từ ngữ phù hợp với từng đồ vật dưới đây:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 6 dòng thơ đầu.
Lời giải chi tiết:
Quạt nan – mang đến gió lành
Cái bàn – kể chuyện rừng xanh
Đồng hồ - nhắc em ngày tháng
Câu 2
Câu 2: Ngọn đèn và tủ sách mang đến cho em điều gì thú vị?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 4 dòng thơ cuối.
Lời giải chi tiết:
Ngọn đèn – Như ngôi sao nhỏ gọi về tuổi thơ
Tủ sách – Kể bao chuyện lạ trên đời.
Câu 3
Câu 3: Vì sao bạn nhỏ xem đồ đạc trong nhà là bạn thân?
Phương pháp giải:
Em đọc 2 dòng thơ đầu tiên.
Lời giải chi tiết:
Bạn nhỏ xem đồ đạc trong nhà là bạn thân bởi vì đồ đạc cùng bạn nhỏ trò chuyện như là bạn thân.
Nội dung chính
Mọi đồ đạc trong nhà đều có lợi ích và gần gũi, thân quen với con người. Chúng ta cần yêu quý, bảo quản, giữ gìn mọi đồ vật. |
Phần IV
Cùng sáng tạo Những người bạn nhỏ
- Thi kể các đồ vật trong nhà chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ch:
- Nói về một đồ vật em vừa kể tên
Phương pháp giải:
Em nói về các đồ vật theo gợi ý:
- Tên đồ vật
- Lợi ích của đồ vật.
Lời giải chi tiết:
- Kể tên một số đồ vật trong nhà bắt đầu bằng chữ ch: chăn, chậu, chiếu, chén, chai, chum, chõng, chạn,...
- Nói về đồ vật mà em vừa kể tên:
+ Chăn thường đặt ở giường ngủ. Chăn được sử dụng khi trời lạnh.
+ Chậu thường đặt trong phòng tắm. Chậu dùng để chứa nước phục vụ sinh hoạt.
+ Chén thường được đặt ở bàn tiếp khách. Chén dùng để đựng nước uống.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Bài 3: Đọc Đồ đạc trong nhà SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo timdapan.com"