Bài 29.15 Trang 42 SBT hóa học 8

Giải bài 29.15 Trang 42 sách bài tập hóa học 8. Thêm 3,0 g MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun ...


Đề bài

Thêm 3,0 g MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152 g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muổi đã dùng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) PTHH: \(2KCl{O_3}\buildrel {Mn{O_2},{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

+) Áp dụng ĐLBTKL=> Khối lượng oxi thoát ra.

+) Dựa vào PTHH => số moKCl và KClO3

+) Tính khối lượng KCl và KClO3=> Phần trăm tương ứng.

Lời giải chi tiết

Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 - 152 = 48(g)

Số mol \({O_2} =\dfrac{{48}}{{32}}\)= 1,5(mol)

Phương trình hóa học của phản ứng :

\(2KCl{O_3}\buildrel {Mn{O_2},{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

2 mol                                       3 mol

\(\dfrac{{1,5 \times 2}}{{3}}\)= 1mol         \( \leftarrow \)        1,5 mol

Khối lượng \(KCl{O_3}\) trong hỗn hợp : 1 x 122,5 =122,5 (g)

Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: 197 - 122,5 = 74,5(g)

\(\to \% {m_{KCl{O_3}}} = 62,18\% ;\% {m_{KCl}} = 37,82\% \)

Bài giải tiếp theo
Bài 29.16 Trang 42 SBT hóa học 8
Bài 29.17 Trang 42 SBT hóa học 8
Bài 29.18 Trang 42 SBT hóa học 8
Bài 29.19 Trang 42 SBT hóa học 8
Bài 29.20 Trang 42 SBT hóa học 8