Bài 27.8 Trang 38 SBT hóa học 8

Giải bài 27.8 Trang 38 sách bài tập hóa học 8. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al. a) Tính thể tích oxi cần dùng...


Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al.

a) Tính thể tích oxi cần dùng.

b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Tính số mol Al

PTHH: \(4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\)

Tính theo PTHH=> số mol oxi => thể tích oxi 

b) PTHH: \(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\)

Dựa theo PTHH tính số mol \(KMn{O_4}\)=> khối lượng \(KMn{O_4}\) 

Lời giải chi tiết

a) Số mol Al:

\(\dfrac{{5,4}}{27} = 0,2\,\,(mol)\)

\(4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\)

4 mol    3 mol

0,2 mol\( \to \) x mol

\(x = \dfrac{{0,2 \times 3}}{4} = 0,15\,\,(mol)\)

Thể tích khí oxi cần dùng để đốt chấy hoàn toàn 5,4 g Al là:

0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)

b) Phương trình hóa học 

\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\)

2 mol      \( \to \)                                 1 mol

y mol       \(\leftarrow \)                             0,15 mol

\({n_{KMn{O_4}}} = y = 0,15 \times 2 = 0,30(mol)\)

Khối lượng \(KMn{O_4}\) cần dùng để điều chế 0,15 mol oxi là:

0,30 x 158 = 47,4(g)

Bài giải tiếp theo
Bài 27.9 Trang 39 SBT hóa học 8