Giải Bài 27: Băng tan VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp. Chọn từ thích hợp ở bài tập 1 điền vào chỗ trống để hoàn thành câu. Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu. Viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe. Đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe và ghi lại nhận xét của người thân về đoạn văn.


Luyện từ và câu

Câu 1:

Đề bài:

Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.

kì tài, chu kì, học kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ

Kì có nghĩa là "lạ"

 

Kì có nghĩa là "thời hạn"

 

 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ có tiếng và giải nghĩa các từ để xếp vào nhóm thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

Kì có nghĩa là "lạ" 

kì diệu, kì ảo, kì quan, kì tích, kì vĩ

Kì có nghĩa là "thời hạn"

chu kì, thời kì, định kì


Câu 2

Chọn từ thích hợp ở bài tập 1 điền vào chỗ trống để hoàn thành câu.

a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ..........thiên nhiên mới của thế giới.

b. Chinh phục được ngọn núi Ê-vơ-rét là một............của đoàn thám hiểm.

c. Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng ........

Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.

d. Ở .........tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và chọn từ có nghĩa thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu. 

Lời giải chi tiết:

a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những kì quan thiên nhiên mới của thế giới.

b. Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một kì tích của đoàn thám hiểm.

c. Người Ai Câp cổ đại là những công nhân xây dựng kì diệu. Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.

d. Ở thời kì tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn băt động vật. 


Câu 3

Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

a. Ruộng bậc thang là....................lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc. (thành công/ thành tích/ thành quả)

b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã.......................hang Sơn Đoòng. (trông thấy/ tìm kiếm/ phát hiện ra)

c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao.............................vượt lên số phận. (quyết tâm/ dũng cảm/ kiên trì) 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu văn và các từ ngữ để điền từ ngữ phù hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Ruộng bậc thang là thành quả lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc.

b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã phát hiện ra hang Sơn Đoòng.

c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao quyết tâm vượt lên số phận. 


Câu 4

Đặt câu với mỗi từ dưới đây:

quốc tế

quốc kì

quốc ca 

Phương pháp giải:

Em đặt câu phù hợp với yêu cầu. 

Lời giải chi tiết:

1. Nước ta đang trong giai đoạn hội nhập quốc tế.

2. Quốc kì của nước ta là lá cờ đỏ sao vàng.

3. Quốc ca của nước ta là bài hát “Tiến quân ca”. 


Viết

Đề bài: Viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe.

Câu 1:

Đề bài:

Viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. 

Phương pháp giải:

Em tiến hành viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. 

Lời giải chi tiết:

Ngày hôm sau, Thi Ca trở lại lớp khi đã được chữa lành cánh tay phải. Nhìn Thi Ca, lòng tôi lại dâng lên thật nhiều cảm xúc. Tôi áy náy và hối hận vô cùng. Tôi đang ngập ngừng muốn xin lỗi Thi Ca nhưng chưa biết phải làm sao. Thi Ca nhìn lên mặt bàn, thấy vệt phấn đã biến mất, bạn mỉm cười, đưa tay ra với tôi: “Chào cậu, tớ có cánh tay phải rồi. Từ nay tớ sẽ không đụng vào tay của cậu nữa.”. Nghe những lời Thi Ca nói, tôi nghẹn ngào và mếu máo: “Tớ xin lỗi cậu, xin lỗi vì đã không biết cậu bị đau như vậy. Từ bây giờ chúng ta sẽ làm bạn tốt của nhau nhé”. Từ đó tôi và Thi Ca trở thành đôi bạn thân của nhau. 


Câu 2

Viết lại một số câu trong bài cho hay hơn. 

Phương pháp giải:

Em viết lại một số câu trong bài cho hay hơn. 

Lời giải chi tiết:

Em viết lại một số câu trong bài cho hay hơn. 


Vận dụng

Đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe và ghi lại nhận xét của người thân về đoạn văn. 

Phương pháp giải:

Em tiến hành đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe và ghi lại nhận xét của người thân về đoạn văn. 

Lời giải chi tiết:

Em tiến hành đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe và ghi lại nhận xét của người thân về đoạn văn.