Bài 25.1, 25.2, 25.3, 25.4 trang 59 SBT Vật lí 10

Giải bài 25.1, 25.2, 25.3, 25.4 trang 59 sách bài tập vật lý 10. Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h ?


25.1.

Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h ?

A. 24             

B. 10                 

C. 1,39.                  

D. 18.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính động năng \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết:

Động năng của viên đạn đại bác \({{\rm{W}}_{d1}} = \dfrac{1}{2}{m_1}{v_1}^2 = \dfrac{1}{2}{.5.900^2} = 2025000J\)

\({v_2} = 54km/h = 15m/s\)

Động năng của ô tô \({{\rm{W}}_{d2}} = \dfrac{1}{2}{m_2}{v_2}^2 = \dfrac{1}{2}{.1000.15^2} = 112500J\)

Động năng của viên đạn đại bác gấp động năng của ô tô số lần là \(\dfrac{{{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{{\rm{W}}_{d2}}}} = \dfrac{{2025000}}{{112500}} = 18\)

Chọn đáp án D


25.2.

Một xe nhỏ khối lượng 8 kg đang đứng yên trên mặt sàn phẳng ngang không ma sát. Khi bị một lực 9 N đẩy theo phương ngang, xe chạy được một quãng đường 4 m. Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường này.

A. 4 m/s.                

B. 3 m/s.               

C. 6 m/s.                

D. 8 m/s.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức

+ Công \(A = F.S\)

+ Động năng \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \({{\rm{W}}_d} = A = F.S = 9.4 = 36J\)

Suy ra \(v = \sqrt {\dfrac{{2{W_d}}}{m}}  = \sqrt {\dfrac{{2.36}}{8}}  = 3m/s\)

Chọn đáp án B


25.3.

Một ô tô đang chạy với vận tốc 30 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh. Khi đó ô tô tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 4,0 m. Coi lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang chạy với vận tốc 90 km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao nhiêu sau khi hãm phanh ?

A. 10 m.                

B. 42 m.                

C. 36 m.                

D. 20 m

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức

+ Công \(A = F.S\)

+ Động năng \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết:

\({v_1} = 30km/h = \dfrac{{25}}{3}m/s;{S_1} = 4m\)

\({v_2} = 90km/h = 25m/s;{S_2} = ?\)

Ta có ô tô dừng lại khi động năng của ô tô được chuyển hết thành công của lực ma sát

\({A_{ms}} = {{\rm{W}}_d} \to {F_{ms}}.S = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

\( \to \dfrac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \dfrac{{v_2^2}}{{v_1^2}} \to \dfrac{{{S_2}}}{4} = \dfrac{{{{25}^2}}}{{{{(25/3)}^2}}} \to {S_2} = 36m\)

Chọn đáp án C


25.4.

Hai vật khối lượng \({m_1}\)và \({m_2}\)với \({m_1} = 2{m_2}\)chuyển động trên hai đường thẳng nằm ngang song song với nhau, không ma sát, với các vận tốc \({v_1}\)và \({v_2}\). Động năng của các xe là \({{\rm{W}}_{d1}}\)và \({{\rm{W}}_{d2}}\)với \({{\rm{W}}_{d2}} = 2{W_{d1}}\). Hãy so sánh \({v_1}\)và \({v_2}\). Chọn câu trả lời đúng nhất trong các trả lời sau đây:

A. \({v_1} = {v_2}\)

B. \({v_1} = 2{v_2}\)

C. \({v_2} = 2{v_1}\)

D. \({v_2} =  \pm 2{v_1}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({{\rm{W}}_{d1}} = \dfrac{1}{2}{m_1}v_1^2 \to v_1^2 = \dfrac{{2{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{m_1}}}\)

\({{\rm{W}}_{d2}} = \dfrac{1}{2}{m_2}v_2^2 \to v_2^2 = \dfrac{{2{{\rm{W}}_{d2}}}}{{{m_2}}}\)

\(\dfrac{{v_1^2}}{{v_2^2}} = \dfrac{{2{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{m_1}}}.\dfrac{{{m_2}}}{{2{{\rm{W}}_{d2}}}} = \dfrac{{{{\rm{W}}_{d2}}.{m_2}}}{{2{m_2}.2{{\rm{W}}_{d2}}}} = \dfrac{1}{4} \to {v_2} =  \pm 2{v_1}\)

Hai vật có thể chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều

Bài giải tiếp theo
Bài 25.5, 25.6, 25.7 trang 60 SBT Vật lí 10
Bài 25.8, 25.9, 25.10 trang 60,61 SBT Vật lí 10

Video liên quan