Giải bài 21,22,23,24,25 SBT Sinh học 12 trang 30, 31

Giải bài 21,22,23,24,25 SBT Sinh học 12 trang 30. Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế


Câu 21

Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế

A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.

B. nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng,

C. nhiềú gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.

D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Lời giải: 

Tính trạng màu da ở người do 3 gen không alen cùng quy định

Chọn C


Câu 22

Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích

A. hiện tượng biến dị tổ hợp.

B. kết quả của hiện tượng đột biến gen.

C. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Lời giải:

Gen đa hiệu là cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan: Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.

Chọn C


Câu 23

Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là

A. 2 cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau.

B. thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.

C. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.

D. tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Lời giải: 

Hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen: có thể cùng cho ra tlkg là 9:3:3:1 tuy nhiên ở tương tác gen lại cho tỷ lệ kiểu hình là: 9:7 hoặc 12:3:1 hoặc 15:1

Chọn C


Câu 24

Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn, ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, màu vàng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn, ngọt, màu vàng : 25% cây quả bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là

A. gen đa hiệu.             B. tương tác gen.

C. hoán vị gen.             D. phân li độc lập.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Lời giải:

Gen đa hiệu là cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan: Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.

Chọn A


Câu 25

Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì

A. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.

B. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.

C. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.

D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau

Phương pháp:

Xem lí thuyết Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Lời giải:

Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ tạo nên một phổ BD liên tục.

Chọn C