Bài 21.1; 21.2; 21.3; 21.4; 21.5 trang 46 SBT Hóa học 12

Giải bài 21.1; 21.2; 21.3; 21.4; 21.5 trang 46 sách bài tập Hóa học 12 - Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?


Câu 21.1.

Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?

A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.

B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.

C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.

D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loại tại đây

Lời giải chi tiết

Catot: \(Na^+\), \(H_2O\) nước điện phân trước thu được khí hiđro

\(2H_2O +2 e\to 2OH^- + H_2\) 

Anot: \(Cl^-\), \(H_2O\),ion \(Cl^-\) điện phân trước thu được khí Clo

\(2Cl^- \to Cl_2 +2e\)

=> Chọn B


Câu 21.2.

Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là

A. phương pháp nhiệt luyện.

B. phương pháp thuỷ luyện.

C. phương pháp điện phân.  

D. phương pháp thuỷ phân.

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loại tại đây

Lời giải chi tiết 

Phương pháp thuỷ luyện: dùng dung dịch thích hợp để hòa tan kim loại hoặc hợp chất kim loại và tách phần không tan có trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,..
=> Chọn B


Câu 21.3.

Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là

A. Zn.                                   B. Cu

C. Ni.                                    D.  Sn.

Phương pháp giải

Dựa vào công thức \(m=\dfrac{{AIt}}{{nF}}\)

tìm A => tên kim loại

Lời giải chi tiết

Catot ion kim loại điện phân trước 

\(m=\dfrac{{AIt}}{{nF}}=\dfrac{{A\times6 \times 1740}}{{2\times 96500}}=3,45\)

=>\(A \approx 64\)

=> Chọn B


Câu 21.4.

Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 g/cm3) với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là

A. 10,27%.                           B. 10,18%.

C. 10,9%.                             D. 38,09%.

Phương pháp giải

- Viết phương trình điện phân hai cực

- Tính khối lượng dd trước sau phản ứng và khối lượng KOH

Lời giải chi tiết

\(n_{H_2}=0,1 mol\)

Ở catot:  \(2H_2O +2e\to 2OH^-+H_2\) 

                              0,2      0,2        \(\leftarrow\)    0,1

Ở anot: \(4OH^- \to O_2 + 4e + 2H_2O\)

                0,2             0,05 \(\leftarrow\)  0,2 

Ta thấy lượng \(OH^-\) không đổi

\(m_{dd \; bđ}=220\times 1,1=220\) g

\(m_{dd \; sau}=m_{dd \;bđ}-m_{H_2}-m_{O_2}\)

\(=220-0,2-1,6=218,2\) g

=> C%=\(\dfrac{{m_{KOH}}}{{m_{dd}}}=\dfrac{{22,4}}{{218,2}}\times100\)% = 10,27%

=> Chọn A                                             


Câu 21.5.

Trong số những công việc sau, công việc nào không được thực hiện trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân ?

A. Điều chế kim loại Zn.                

B. Điều chế kim loại Cu.

C. Điều chế kim loại Fe.                 

D. Mạ niken.

Phương pháp giải 

Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loại tại đây

Lời giải chi tiết

Điều chế kim loại Fe không được thực hiện trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân

=> Chọn C