Giải Bài 2: Mục lục sách VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Nghe – viết: Mẹ của Oanh (từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo). Điền vần eo hoặc oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần). Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Viết từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người có trong từng bức tranh dưới đây. Viết 1 – 2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 4 (theo mẫu). Viết 4 – 5 câu tả chủ yếu gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về nghề n
Câu 1
Nghe – viết: Mẹ của Oanh (từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo).
Mẹ của Oanh
Giờ Tiếng Việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì có mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố cậu chế tạo.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Điền vần eo hoặc oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):
Chú m…. mướp
Thích l…. trèo
Trèo không kh…..
Nên nằm kh….!
Theo Phạm Văn Tình
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu thơ và lựa chọn vần phù hợp điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Chú mèo mướp
Thích leo trèo
Trèo không khéo
Nên nằm khoeo!
Câu 3
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. rầm rộ, dầm mưa,
rơi rụng, sử dụng
du lịch, ru ngủ
b. tắm giặt, đánh giặc
vững chắc, chắt lọc
sắt thép, xuất sắc
Câu 4
Viết từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người có trong từng bức tranh dưới đây:
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh và cho biết nghề nghiệp của người trong tranh là gì.
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1: nông dân
- Tranh 2: bộ đội
- Tranh 3: thợ xây
- Tranh 4: ngư dân
- Traanh 5: bác sĩ
- Tranh 6: phi công
Câu 5
Viết 1 – 2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 4 (theo mẫu).
Ai (cái gì, con gì) |
làm gì? |
Bác nông dân |
cấy lúa. |
Phương pháp giải:
Em dựa vào những công việc, nghề nghiệp của các nhân vật trong bài tập 4 để viết câu theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Ai (cái gì, con gì) |
làm gì? |
Bác nông dân |
cấy lúa. |
Chú bộ đội |
đứng gác. |
Bác thợ xây |
xây nhà. |
Người ngư dând |
đánh bắt cá |
Bác sĩ |
khám bệnh. |
Phi công |
lái máy bay. |
Câu 6
Viết 4 – 5 câu tả chủ yếu gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý:
- Tên
- Đặc điểm: hình dáng, màu sắc, bộ phận nổi bật,…
- Tình cảm
Phương pháp giải:
Em quan sát hình chú gấu bông và dựa vào gợi ý để viết câu tả.
Lời giải chi tiết:
Món đồ chơi mà em yêu thích là chú gấu bông. Chú có hình dáng nhỏ bé xinh xắn. Toàn thân chú được bao phủ bởi màu nâu và vàng. Nổi bật trên thân chú gấu là chiếc nơ màu đỏ bắt mắt. Em rất yêu chú gấu. Tối nào đi ngủ em cũng ôm gấu mới có thể ngủ ngon.
Câu 7
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về nghề nghiệp.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một bài thơ mà mình đã đọc về nghề nghiệp và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
Tên bài thơ: Có một nghề như thế |
|
Tác tác giả: Đinh Văn Nhã |
|
Nghề nghiệp: Giáo viên |
Hình ảnh đẹp: Hình ảnh đẹp trong bài thơ là hình ảnh bụi phấn bám đầy tay cô giáo. |
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Bài 2: Mục lục sách VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo timdapan.com"