Giải Bài 2: Bưu thiếp VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Nhìn – viết: Ông tôi. Viết lời giải cho từng câu đó sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh. Điền vào chỗ trống. Viết từ ngữ chỉ người thân vào 2 nhóm họ nội và họ ngoại. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Chọn một trong hai tình huống sau rồi viết lời xin lỗi. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về gia đình.


Câu 1

Nhìn – viết:

Ông tôi

Ông tôi đã già, thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn. Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông, khi xới đất, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa.

Phong Thu

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập.


Câu 2

Viết lời giải cho từng câu đó sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh.

a. Con gì bốn vó

Ngực nở, bụng thon

Rung rinh chiếc bờm

Phi nhanh như gió?

Là con……

b. Con gì ăn cỏ

Đầu nhỏ chưa sừng

Cày cấy chưa từng

Đi theo trâu mẹ?

Là con…….

 c. Con gì có cổ khá dài

Giống như con vịt, có tài kêu to

Chân có màng, mắt tròn xoe

Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?

Là con…….

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu đố và viết câu trả lời, chú ý đáp án phải có tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh.

Lời giải chi tiết:

a. Con gì bốn vó

Ngực nở, bụng thon

Rung rinh chiếc bờm

Phi nhanh như gió?

Là con ngựa

b. Con gì ăn cỏ

Đầu nhỏ chưa sừng

Cày cấy chưa từng

Đi theo trâu mẹ?

Là con nghé

 c. Con gì có cổ khá dài

Giống như con vịt, có tài kêu to

Chân có màng, mắt tròn xoe

Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?

Là con ngan


Câu 3

Điền vào chỗ trống:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ và điền vần, chữ cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. trìu mến, dịu dàng, ưu điểm

b. rõ ràng, gọn ghẽ, ríu rít.


Câu 4

Viết từ ngữ chỉ người thân vào 2 nhóm:

a. Họ nội.

M: ông nội

b. Họ ngoại.

M: ông ngoại

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và viết những từ chỉ người thân vào vở bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Họ nội: bà nội, cô, chú, thím,…

b. Họ ngoại: bà ngoại, dì, cậu, chú, mợ,…


Câu 5

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4 và đặt câu với từ đó.

Lời giải chi tiết:

- Bà nội em năm nay 70 tuổi.

- Bà ngoại kể chuyện rất hay.

- Cô em là bác sĩ.

- Mẹ cho em sang nhà dì chơi.

- Cậu đang chơi cờ.

- Chú Minh là em trai của bố.


Câu 6

Chọn một trong hai tình huống sau rồi viết lời xin lỗi:

a. Trong lúc đùa nghịch, em làm một bạn bị ngã.

b. Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các tình huống và viết lời xin lỗi tương ứng.

Lời giải chi tiết:

a. Trong lúc đùa nghịch, em làm một bạn bị ngã.

Cậu có sao không? Tớ xin lỗi nhé! Tớ không cố ý đâu.

b. Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà.

Cháu xin lỗi ông bà ạ! Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn.


Câu 7

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về gia đình.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 1 bài thơ về gia đình mà mình đã đọc và điền các thông tin vào phiếu đọc sách.

Lời giải chi tiết:

- Tên bài thơ: Yêu mẹ

- Tác giả: Nguyễn Bao

- Hình ảnh em thích: em kề má.

Bài giải tiếp theo
Giải Bài 3: Bài nội, bà ngoại VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 4: Bà tôi VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo