Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong trang 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
Cho biết bugi xe máy có tác dụng gì?
MĐ
Cho biết bugi xe máy có tác dụng gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức thực tiễn của bản thân
Lời giải chi tiết:
Bugi xe máy có tác dụng tạo tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu.
CH1
Chỉ ra các điểm chết trên hình 18.1 và cho biết vận tốc pít tông tại các điểm chết.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 18.1
Lời giải chi tiết:
- Điểm chết trên ở vị trí có kí hiệu ĐCT
- Điểm chết dưới ở vị trí có kí hiệu ĐCD
- Vận tốc của pit tông tại điểm chết bằng 0
CH2
Tìm mối liên hệ giữa hành trình pít tông S và bán kính quay R của trục khuỷu?
Phương pháp giải:
dựa vào các thể tích xilanh
Lời giải chi tiết:
Mối liên hệ giữa hành trình pit tông S và bán kính quay R của trục khuỷu là:
S = 2R
CH1
Vì sao động cơ có thể tích công tác càng lớn thì công suất càng lớn?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về các thể tích xilanh
Lời giải chi tiết:
Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.
CH2
Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.
Phương pháp giải:
dựa vào kiến thức về tỉ số nén
Lời giải chi tiết:
CH1
Cho biết thế nào là động cơ 2 kì, động cơ 4 kì?
Phương pháp giải:
dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì
Lời giải chi tiết:
- Động cơ 2 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 2 hành trình pit tông.
- Động cơ 4 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 4 hành trình pit tông
CH2
Quan sát hình 18.4, trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức hình 18.4
Lời giải chi tiết:
a. Kì 1: Nạp
- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
- Xu páp nạp mở, thải đóng.
- P tăng, V giảm → không khí qua cửa nạp vào xilanh.
b. Kì 2: Nén
- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT
- Xu páp nạp và thải đóng.
- V giảm, P tăng, tᵒ tăng.
- Cuối kì nén, vòi phun phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.
c. Kì 3: Cháy – dãn nở
- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
- Xu páp nạp và thải đóng.
- Nhiên liệu hòa trộn với không khí → hòa khí →p
t0 bốc cháy → pit tông đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công.
d.Kì 4: Thải
- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT
- Xu páp nạp đóng, xu páp thải mở
- Pit tông đẩy khí thải ra ngoài qua cửa thải.
CH3
Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 18.4
Lời giải chi tiết:
Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì 3.
CH1
Cho biết sự khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì hình thành hòa khí bên ngoài và động cơ Diesel 4 kì
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
Lời giải chi tiết:
Sự khác nhau về nguyên lí:
- Ở kì nạp: động cơ xăng nạp hòa khí còn động cơ Diesel nạp không khí.
- Ở cuối kì nén, động cơ xăng có bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí còn động cơ Diesel hòa khí tự bốc cháy.
CH2
Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 18.7
Lời giải chi tiết:
* Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí:
a. Kì 1:
- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
- Bao gồm các quá trình:
*Cháy – dãn nở
+ Pit tông ở ĐCT
+ Khí cháy với Pcao dãn nở đẩy pit tông xuống → trục khuỷu quay → kết thúc khi bắt đầu mở cửa thải.
*Thải tự do:
+ Từ khi pit tông mở cửa thải → bắt đầu mở cửa quét.
+ Khí thải trong xilanh có Pcao tự ra ngoài qua cửa thải.
*Quét – thải khí:
+ Từ khi pit tông mở cửa quét → ĐCD.
+ Hòa khí từ cacte → 8 → cửa quét → xilanh → đẩy khí thải ra ngoài.
b. Kì 2:
- Pit tông từ ĐCD → ĐCT
- Bao gồm các quá trình:
*Quét – thải khí
+ Tiếp tục kì 1 đến khi đóng kín cửa quét.
+ Hòa khí tiếp tục vào xilanh, khí thải tiếp tục ra ngoài cửa thải.
*Lọt khí:
+ Từ khi pit tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.
+ Một phần hòa khí trong xilanh bị lọt ra ngoài qua cửa thải.
*Nén và cháy:
+ Từ khi pit tông đóng cửa thải → ĐCT.
+ Cuối kì, bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí.
*Ngoài ra, còn có quá trình nạp:
+ Pit tông từ ĐCD đi lên → đóng kín cửa quét.
+ Pit tông đi lên → P trong cacte giảm, pit tông mở cửa nạp → hòa khí vào cacte nhờ sự chênh áp.
CH1
Phân biệt tốc độ quay và tốc độ quay định mức của động cơ
Phương pháp giải:
dựa vào kiến thức về tốc độ quay của động cơ
Lời giải chi tiết:
- Tốc độ quay là số vòng quay của trục khuỷu trong một phút.
- Tốc độ quay định mức
CH2
Phân biệt công suất có ích và công suất định mức?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về công suất động cơ
Lời giải chi tiết:
- Công suất có ích là công suất của động cơ phát ra từ trục khuỷu để truyền tới máy công tác.
- Công suất định mức là công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế.
CH3
Mômen xoắn của động cơ là gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về monen xoắn của động cơ
Lời giải chi tiết:
Mômen xoắn của động cơ là mô men truyền từ trục khuỷu ra máy công tác.
CH1
Mức tiêu thụ nhiên liệu là gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về mức tiêu thụ nhiên liệu
Lời giải chi tiết:
Mức tiêu thụ nhiên liệu là khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
CH2
Cho một số thông số của động cơ như bảng 18.1, hãy:
Bảng 18.1. Một số thông số động cơ
Thông số |
Giá trị |
Đường kính xilanh D (mm)
|
80 |
Hành trình pít tông S (mm) |
90 |
Tỉ số nén ɛ |
20 |
Số xilanh |
4 |
a) Cho biết đây là động cơ dùng nhiên liệu gì?
b) Tính thể tích công tác của động cơ này.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông số của động cơ trong bảng 18.1
Lời giải chi tiết:
a) Đây là động cơ dùng nhiên liệu Diesel.
b) Tính thể tích công tác của động cơ này.
CH3
Vì sao ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi?
Phương pháp giải:
dựa vào kiến thức về nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
Lời giải chi tiết:
Ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi vì động cơ Diesel tỉ số nén cao nên hòa khí tự bốc cháy.
CH4
Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn nào làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải? Vì sao?
Phương pháp giải:
dựa vào kiến thức về nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
Lời giải chi tiết:
Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn lọt khí làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải. Vì hòa khí được đưa vào xilanh nhưng cửa thải chưa đóng.
CH5
Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa của con số 110, 125 ghi trên xe máy
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về nguyên lí làm việc của động cơ dodost trong
Lời giải chi tiết:
110, 125 là thể tích công tác của xilanh.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong trang 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 SGK Công nghệ 11 Cánh diều timdapan.com"